JavaScript is required

Câu hỏi:

Nitric acid đặc tạo được với hydrochloric acid đặc hỗn hợp có tính oxi hóa mạnh (thường được gọi là nước cường toan) có khả năng hòa tan gold theo phản ứng:

Au + HNO3 + HCl t0 AuCl3 + NO + H2O

Hãy tính tổng hệ số của các chất trong PTHH (các hệ số được lấy đến các số nguyên, tối giản).

A. 5.
B. 9.
C. 8.
D. 10.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Đầu tiên, ta cần cân bằng phương trình hóa học: $Au + HNO_3 + 3HCl \rightarrow AuCl_3 + NO + 2H_2O$ Sau đó cân bằng lại: $3Au + HNO_3 + 3HCl \rightarrow 3AuCl_3 + NO + 2H_2O$ $3Au + HNO_3 + 3HCl \rightarrow 3AuCl_3 + NO + 2H_2O$ Ta thấy phương trình cân bằng là: $3Au + HNO_3 + 4HCl \rightarrow 3AuCl_3 + NO + 2H_2O$ Tổng hệ số của các chất là: $3 + 1 + 4 + 3 + 1 + 2 = 14$ Có vẻ như có một lỗi trong các lựa chọn đáp án. Đáp án đúng phải là 14. Vì không có đáp án đúng, có lẽ đề bài yêu cầu chúng ta cân bằng sai. Nếu cân bằng như sau: $Au + HNO_3 + 3HCl -> AuCl_3 + NO + 2H_2O$ $3Au + HNO_3 + 3HCl -> 3AuCl_3 + NO + 2H_2O$ Nhưng cân bằng $Cl$ sai, cần: $Au + HNO_3 + 4HCl -> AuCl_3 + NO + 2H_2O$ $3Au + HNO_3 + 4HCl -> 3AuCl_3 + NO + 2H_2O$ Tổng là $3 + 1 + 4 + 3 + 1 + 2 = 14$, vẫn không có đáp án đúng. Nếu viết sai $AuCl_3$ thành $AuCl$: $Au + HNO_3 + 3HCl -> AuCl + NO + 2H_2O$ Tổng là $1 + 1 + 3 + 1 + 1 + 2 = 9$ Phương trình đúng là: $3Au + HNO_3 + 4HCl \rightarrow 3AuCl_3 + NO + 2H_2O$ Tổng hệ số là $3+1+4+3+1+2 = 14$. Với các đáp án đã cho, ta cần xem lại đề bài hoặc phương trình. Kiểm tra lại đề, có lẽ đáp án gần đúng nhất là 10, vì các đáp án kia quá xa. Tuy nhiên, theo cách giải đúng, không có đáp án nào đúng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Gọi số mol NO và N2O lần lượt là x và y.
Ta có hệ phương trình:
x + y = 3.7185/22.4 = 0.166
(30x + 44y)/(x+y) = 2*(52/3)
Giải hệ phương trình ta được:
x = 0.106 và y = 0.06
ne (0.5m) = 3nNO + 8nN2O = 3*0.106 + 8*0.06 = 0.8
=> ne (m) = 2*0.8 = 1.6
mO = 48.3 - m (g)
nO = (48.3-m)/16
2nO = ne
2*(48.3-m)/16 = 1.6
=> m = 25.9 (g)
Câu 8:

Yếu tố nào sau đây luôn không làm chuyển dịch cân bằng của hệ phản ứng?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau, do đó không làm chuyển dịch cân bằng của hệ. Các yếu tố nồng độ, áp suất và nhiệt độ có thể làm chuyển dịch cân bằng theo nguyên lý Le Chatelier.
Câu 9:

Đơn chất nào kết hợp với nitrogen tạo thành ammonia?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ammonia có công thức hóa học là $NH_3$.
Điều này cho thấy ammonia được tạo thành từ sự kết hợp giữa nitrogen (N) và hydrogen (H).
Câu 10:

Một loại nước thải công nghiệp có pH = 10,5. Nước thải đó có môi trường

Lời giải:
Đáp án đúng: A
pH là một chỉ số đo độ acid hay base của một dung dịch.
pH > 7: môi trường base (kiềm)
pH < 7: môi trường acid (axit)
pH = 7: môi trường trung tính
Vì pH = 10,5 > 7, nên nước thải có môi trường base.
Câu 11:
Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau:

NH3+O2, to, xt NO+O2NO2+O2+H2OHNO3

Cho các phát biểu sau:

(a) Các phản ứng xảy ra ở 3 giai đoạn trên đều có sự thay đổi số oxi hóa của nitrogen.

(b) Ở giai đoạn đầu tiên, thực tế người ta thay NH3 bằng N2 để thực hiện phản ứng oxi hóa N2 thành NO.

(c) Xúc tác dùng cho phản ứng ở giai đoạn đầu tiên là O2.

(d) Để điều chế 200 tấn nitric acid có nồng độ 60% cần dùng 33,66 tấn ammonia. Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 96,2%.

Số phát biểu không đúng là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta xét từng phát biểu:

  • (a) Đúng, ở cả 3 giai đoạn, số oxi hóa của N đều thay đổi.

  • (b) Sai, người ta dùng $NH_3$ chứ không dùng $N_2$.

  • (c) Sai, xúc tác thường là Pt hoặc Pt-Rh.

  • (d) Để điều chế 200 tấn dung dịch $HNO_3$ 60%, khối lượng $HNO_3$ nguyên chất cần là: $m_{HNO_3} = 200 \times 60\% = 120$ tấn.
    Số mol $HNO_3$ cần điều chế là: $n_{HNO_3} = \frac{120 \times 10^6}{63}$ mol.
    Theo sơ đồ, 1 mol $NH_3$ tạo ra 1 mol $HNO_3$. Do đó, số mol $NH_3$ cần dùng là: $n_{NH_3} = \frac{120 \times 10^6}{63}$ mol.
    Khối lượng $NH_3$ cần dùng (lý thuyết) là: $m_{NH_3(lt)} = \frac{120 \times 10^6}{63} \times 17$ gam = $\frac{120 \times 10^6 \times 17}{63 \times 10^6}$ tấn $\approx 32.38$ tấn.
    Vì hiệu suất là 96.2% nên khối lượng $NH_3$ thực tế cần dùng là: $m_{NH_3(tt)} = \frac{32.38}{0.962} \approx 33.66$ tấn. Phát biểu này đúng.


Vậy có 2 phát biểu không đúng là (b) và (c).
Câu 12:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxygen chiếm 9,639% khối lượng) tác dụng với một lượng dư H2O, thu được 0,7437 lít H2 và 200 mL dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 mL dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, thu được 400 mL dung dịch có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Theo thuyết Brønsted – Lowry về acid – base, chất nào sau đây là base?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Calcium hydroxide rắn được hòa tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,8. Nồng độ của ion OH- trong dung dịch là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Xét cân bằng ở nhiệt độ không đổi:

(1) H2(g) + I2(g) 2HI(g) (K1)

(2) 2HI(g) H2(g) + I2(g) (K2)

(Trong đó K1, K2 lần lượt là hằng số cân bằng của phản ứng 1 và phản ứng 2). Mối quan hệ giữa K1 và K2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Cho dung dịch NaOH dư vào 150 mL dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí ammonia. Tính giá trị của V?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP