JavaScript is required

Câu hỏi:

Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7) là

A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p3.
C. 1s22s22p4.
D. 1s22s22p1.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Số hiệu nguyên tử của Nitrogen là Z = 7, điều này có nghĩa là có 7 electron trong nguyên tử.
Cấu hình electron được viết theo thứ tự tăng dần mức năng lượng:
1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p,...
  • Lớp 1s chứa tối đa 2 electron.
  • Lớp 2s chứa tối đa 2 electron.
  • Lớp 2p chứa tối đa 6 electron.
Vậy cấu hình electron của Nitrogen (Z=7) là $1s^22s^22p^3$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thể tích khí nitrogen trong 0,2479 lít khí quyển là: $V_{N_2} = 0,2479 imes 78\% = 0,193362$ lít.


Số mol khí nitrogen là: $n_{N_2} = \frac{V_{N_2}}{22,4} = \frac{0,193362}{22,4} = 0,008632$ mol.


Khối lượng khí nitrogen là: $m_{N_2} = n_{N_2} imes M_{N_2} = 0,008632 imes 28 = 0,2417$ gam.


Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị này. Có thể có sai sót trong dữ liệu hoặc làm tròn số. Nếu làm tròn lại, ta có thể chọn đáp án gần nhất là 0,2184 gam. Có lẽ đề bài yêu cầu làm tròn đến số gần đúng hơn.


Nếu chúng ta giả sử 1 mol khí chiếm 24 lít (ở điều kiện khác 0 độ C), ta có:
$n_{N_2} = \frac{0,193362}{24} = 0,00805675$ mol.
$m_{N_2} = 0,00805675 imes 28 = 0,225589$ gam. Vẫn không có đáp án nào phù hợp.
Câu 3:

Trong thực tiễn, nitrogen không có ứng dụng nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nitrogen có rất nhiều ứng dụng quan trọng, bao gồm:
  • Tổng hợp ammonia ($NH_3$) (ứng dụng Haber-Bosch)
  • Tạo môi trường trơ trong nhiều quá trình công nghiệp và phòng thí nghiệm.
  • Bảo quản thực phẩm (nitrogen lỏng).

Nitrogen không trực tiếp được sử dụng trong sản xuất sulfuric acid ($H_2SO_4$). Sulfuric acid được sản xuất bằng quy trình tiếp xúc, sử dụng sulfur dioxide ($SO_2$) và oxygen ($O_2$) với chất xúc tác vanadium(V) oxide ($V_2O_5$).
Câu 4:

Trong một phân tử ammonia có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức hóa học của ammonia là $NH_3$.
Vậy, trong một phân tử ammonia có 3 nguyên tử hydrogen.
Câu 5:

Chất không phân li ra ion khi hòa tan trong nước là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các chất điện li là các acid, base, muối tan. Chất không điện li là chất khi tan trong nước không phân li ra ion.
$C_2H_5OH$ là ethanol, một alcohol, và không phân li ra ion trong nước.
Vậy đáp án đúng là D.
Câu 6:

Nitric acid đặc tạo được với hydrochloric acid đặc hỗn hợp có tính oxi hóa mạnh (thường được gọi là nước cường toan) có khả năng hòa tan gold theo phản ứng:

Au + HNO3 + HCl t0 AuCl3 + NO + H2O

Hãy tính tổng hệ số của các chất trong PTHH (các hệ số được lấy đến các số nguyên, tối giản)

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tiên, ta cần cân bằng phương trình hóa học:
$Au + HNO_3 + 3HCl \rightarrow AuCl_3 + NO + 2H_2O$
Sau đó cân bằng lại:
$3Au + HNO_3 + 3HCl \rightarrow 3AuCl_3 + NO + 2H_2O$
$3Au + HNO_3 + 3HCl \rightarrow 3AuCl_3 + NO + 2H_2O$
Ta thấy phương trình cân bằng là:
$3Au + HNO_3 + 4HCl \rightarrow 3AuCl_3 + NO + 2H_2O$
Tổng hệ số của các chất là: $3 + 1 + 4 + 3 + 1 + 2 = 14$
Có vẻ như có một lỗi trong các lựa chọn đáp án. Đáp án đúng phải là 14.
Vì không có đáp án đúng, có lẽ đề bài yêu cầu chúng ta cân bằng sai.
Nếu cân bằng như sau:
$Au + HNO_3 + 3HCl -> AuCl_3 + NO + 2H_2O$
$3Au + HNO_3 + 3HCl -> 3AuCl_3 + NO + 2H_2O$
Nhưng cân bằng $Cl$ sai, cần:
$Au + HNO_3 + 4HCl -> AuCl_3 + NO + 2H_2O$
$3Au + HNO_3 + 4HCl -> 3AuCl_3 + NO + 2H_2O$
Tổng là $3 + 1 + 4 + 3 + 1 + 2 = 14$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu viết sai $AuCl_3$ thành $AuCl$:
$Au + HNO_3 + 3HCl -> AuCl + NO + 2H_2O$
Tổng là $1 + 1 + 3 + 1 + 1 + 2 = 9$
Phương trình đúng là:
$3Au + HNO_3 + 4HCl \rightarrow 3AuCl_3 + NO + 2H_2O$
Tổng hệ số là $3+1+4+3+1+2 = 14$.
Với các đáp án đã cho, ta cần xem lại đề bài hoặc phương trình.
Kiểm tra lại đề, có lẽ đáp án gần đúng nhất là 10, vì các đáp án kia quá xa.
Tuy nhiên, theo cách giải đúng, không có đáp án nào đúng.
Câu 7:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu, Zn, Mg trong O2 dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 48,3 gam hỗn hợp 3 oxide kim loại. Nếu cho 0,5m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 3,7185 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và khí N2O, không còn sản phẩm khử nào khác. Tỉ khối của Y so với H2 là 52/3. Giá trị của m là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Yếu tố nào sau đây luôn không làm chuyển dịch cân bằng của hệ phản ứng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Đơn chất nào kết hợp với nitrogen tạo thành ammonia?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Một loại nước thải công nghiệp có pH = 10,5. Nước thải đó có môi trường

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:
Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau:

NH3+O2, to, xt NO+O2NO2+O2+H2OHNO3

Cho các phát biểu sau:

(a) Các phản ứng xảy ra ở 3 giai đoạn trên đều có sự thay đổi số oxi hóa của nitrogen.

(b) Ở giai đoạn đầu tiên, thực tế người ta thay NH3 bằng N2 để thực hiện phản ứng oxi hóa N2 thành NO.

(c) Xúc tác dùng cho phản ứng ở giai đoạn đầu tiên là O2.

(d) Để điều chế 200 tấn nitric acid có nồng độ 60% cần dùng 33,66 tấn ammonia. Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 96,2%.

Số phát biểu không đúng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP