JavaScript is required

Câu hỏi:

Dung dịch X chứa: Cl-, 0,4 mol Ba2+ và 0,3 mol OH-. Dung dịch Y chứa: SO42-, 0,6 mol K+ và 0,18 mol CO32-. Trộn X vào Y, kết thúc các phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 51,26.
B. 63,42.
C. 86,72.
D. 35,46.
Trả lời:

Đáp án đúng:


Ta có: * Tổng số mol điện tích dương trong X: 0,4 * 2 + 0,3 = 1,1 mol * Số mol $Cl^-$ trong X: 1,1 mol Tổng số mol điện tích dương trong Y: 0,6 mol * Tổng số mol điện tích âm trong Y: 2 * ($n_{SO_4^{2-}}$ + $n_{CO_3^{2-}}$) = 2 * ($n_{SO_4^{2-}}$ + 0,18) Vì dung dịch trung hòa nên 0,6 = 2 * ($n_{SO_4^{2-}}$ + 0,18) => $n_{SO_4^{2-}}$ = 0,12 mol Khi trộn X và Y, các phản ứng xảy ra là: $Ba^{2+}$ + $CO_3^{2-}$ -> $BaCO_3$ $Ba^{2+}$ + $SO_4^{2-}$ -> $BaSO_4$ Số mol $BaCO_3$ tạo thành là min(0,4; 0,18) = 0,18 mol. Số mol $BaSO_4$ tạo thành là min(0,4 - 0,18; 0,12) = min(0,22; 0,12) = 0,12 mol. Vậy khối lượng kết tủa là: m = 0,18 * 197 + 0,12 * 233 = 35,46 + 27,96 = 63,42 gam.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo cả hai chiều, chiều thuận và chiều nghịch, trong cùng một điều kiện.


Vậy đáp án đúng là C.
Câu 37:

Cho hai phương trình hoá học sau:

N2(g) + O2(g) 2NO(g) r298 = 180 kJ (1)

2NO(g) + O2(g) 2NO2(g) r298 = -114 kJ (2)

Trong số các phát biểu sau về hai phương trình hoá học trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng toả nhiệt.

(b) Phản ứng (2) tạo NO2 từ NO, là quá trình thuận lợi về mặt năng lượng. Điều này cũng phù hợp với thực tế là khí NO (không màu) nhanh chóng bị oxi hoá thành khí NO2 (màu nâu đỏ).

(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là 80 kJ mol-1.

(d) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và năng lượng liên kết trong phân tử O2, N2 lần lượt là 498 kJ mol-1 và 946 kJ mol-1, tính được năng lượng liên kết trong phân tử NO ở cùng điều kiện là 632 kJ mol-1

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta xét từng phát biểu:
(a) Đúng. Phản ứng (1) có $\Delta_rH^\circ_{298} > 0$ nên là phản ứng thu nhiệt. Phản ứng (2) có $\Delta_rH^\circ_{298} < 0$ nên là phản ứng tỏa nhiệt.
(b) Đúng. Phản ứng (2) có $\Delta_rH^\circ_{298} < 0$ nên thuận lợi về mặt năng lượng.
(c) Sai. Để tính enthalpy tạo thành chuẩn của $NO_2$, ta cần cộng hai phương trình (1) và (2) lại, sau đó chia 2:
$N_2(g) + 2O_2(g) \rightarrow 2NO_2(g) \Delta_rH^\circ_{298} = 180 - 114 = 66 kJ$
Vậy, enthalpy tạo thành chuẩn của $NO_2$ là $66/2 = 33 kJ/mol$.
(d) Đúng. Ta có $\Delta_rH^\circ_{298} = 2E_b(NO) - E_b(N_2) - E_b(O_2)$
$180 = 2E_b(NO) - 946 - 498$
$2E_b(NO) = 180 + 946 + 498 = 1624$
$E_b(NO) = 1624/2 = 812 kJ/mol$
Đề bài bị sai số, đáp án phải là $812 kJ/mol$ chứ không phải $632 kJ/mol$, tuy nhiên cách tính là đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 38:

Dịch vị dạ dày của con người có chứa hydrochloric acid (HCl), với pH dao động trong khoảng 1,5 – 3,5. Những người bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH thấp hơn. Nabica (có thành phần chính là NaHCO3) là một loại thuốc được dùng để trung hoà bớt lượng acid trong dạ dày của những bệnh nhân có pH trong dạ dày thấp. (Phản ứng hóa học xảy ra: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O).

Giả sử một bệnh nhân bị đau dạ dày đã uống 0,42 gam bột NaHCO3, hãy tính số mol HCl đã được trung hòa?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có phương trình phản ứng: $NaHCO_3 + HCl \rightarrow NaCl + CO_2 + H_2O$

Số mol $NaHCO_3$ là: $n_{NaHCO_3} = \frac{m}{M} = \frac{0,42}{84} = 0,005$ mol

Theo phương trình phản ứng, số mol HCl phản ứng bằng số mol $NaHCO_3$

Vậy $n_{HCl} = n_{NaHCO_3} = 0,005$ mol
Câu 39:

Cho các nhận xét sau:

(a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

(b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau.

(c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu.

(d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.

Các nhận xét đúng là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các nhận xét đúng là:

  • (a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

  • (d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.


Nhận xét (b) sai vì ở trạng thái cân bằng, phản ứng vẫn diễn ra nhưng tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Nhận xét (c) sai vì nồng độ các chất sản phẩm không nhất thiết lớn hơn nồng độ các chất đầu.
Câu 40:

Nồng độ mol của ion NO3- trong dung dịch Ba(NO3)2 0,01 M là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $Ba(NO_3)_2$ là một chất điện ly mạnh, phân ly hoàn toàn trong dung dịch theo phương trình:

$Ba(NO_3)_2 \rightarrow Ba^{2+} + 2NO_3^- $

Theo phương trình, 1 mol $Ba(NO_3)_2$ tạo ra 2 mol $NO_3^-$.

Vì vậy, nồng độ của $NO_3^-$ là gấp đôi nồng độ của $Ba(NO_3)_2$.

$[NO_3^-] = 2 imes [Ba(NO_3)_2] = 2 imes 0,01 M = 0,02 M$.
Câu 1:
Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7) là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Hãy tính khối lượng khí nitrogen (N2) có trong 0,2479 lít khí quyển. Biết rằng nitrogen chiếm 78% thể tích khí quyển

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Trong thực tiễn, nitrogen không có ứng dụng nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Trong một phân tử ammonia có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Chất không phân li ra ion khi hòa tan trong nước là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP