JavaScript is required
Danh sách đề

60 câu trắc nghiệm giữa HK1 Hóa học 11 - Cánh Diều - Đề 2

16 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 16

Phát biểu nào sau đây về trạng thái cân bằng là không đúng?

A. Nồng độ của chất phản ứng và chất sản phẩm không đổi
B. Các phản ứng thuận và phản ứng nghịch tiếp tục xảy ra
C. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm
D. Các phản ứng thuận và phản ứng nghịch diễn ra với tốc độ như nhau
Đáp án
Đáp án đúng: D
Trạng thái cân bằng là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm là không đổi, nhưng không nhất thiết phải bằng nhau. Phản ứng vẫn tiếp diễn ở cả hai chiều (thuận và nghịch).
Do đó, phát biểu "Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm" là không đúng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây về trạng thái cân bằng là không đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trạng thái cân bằng là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm là không đổi, nhưng không nhất thiết phải bằng nhau. Phản ứng vẫn tiếp diễn ở cả hai chiều (thuận và nghịch).
Do đó, phát biểu "Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm" là không đúng.

Câu 2:

Dung dịch nào sau đây có thể gây bỏng khi rơi vào da?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
H2SO4 98% là axit sulfuric đậm đặc. Axit sulfuric đậm đặc có tính háo nước mạnh, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng nặng do hút nước từ các tế bào da và gây tổn thương nhiệt.
Các dung dịch axit còn lại có nồng độ thấp hơn nên ít gây bỏng hơn.

Câu 3:

Trong các chất dưới đây, chất nào khi tan trong nước tạo ra dung dịch không dẫn được điện?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li ra ion, làm cho dung dịch dẫn điện.

  • NaCl, CH3COOH, KAl(SO4)2.12H2O là các chất điện li.
  • Đường (C12H22O11) là chất không điện li nên dung dịch đường không dẫn điện.

Câu 4:

Để các quá trình trao đổi chất của cơ thể và các hệ cơ quan hoạt động tốt, pH của máu trong các động mạch cần trong khoảng 7,35 đến 7,45. Điều này có nghĩa là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
pH là một chỉ số đo độ acid hoặc base của một dung dịch.


  • pH < 7: môi trường acid

  • pH = 7: môi trường trung tính

  • pH > 7: môi trường base


Vì pH của máu cần trong khoảng 7,35 đến 7,45, điều này có nghĩa là máu có môi trường base nhẹ. pH và nồng độ ion $H^+$ liên hệ với nhau theo công thức $pH = -log[H^+]$. Vậy, nếu pH nằm trong khoảng 7.35 đến 7.45, thì nồng độ ion $H^+$ nằm trong khoảng $10^{-7.45}$ đến $10^{-7.35}$ M.

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đơn chất nitrogen?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu không đúng là: "Dù phân tử nitrogen kém hoạt động hóa học nhưng vẫn hoạt động hóa học mạnh hơn chlorine $Cl_2$."
Giải thích:
  • Nitrogen có liên kết ba rất bền ($N \equiv N$), cần năng lượng lớn để phá vỡ.
  • Chlorine ($Cl_2$) có liên kết đơn, dễ dàng tham gia phản ứng hơn.
  • Vì vậy, nitrogen kém hoạt động hóa học hơn chlorine.

Câu 6:

Để phân biệt các dung dịch NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, Na2SO4, chỉ cần sử dụng một thuốc thử duy nhất là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Xét cân bằng sau: 2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g)

Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng và giữ nguyên các yếu tố khác thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP