JavaScript is required

Câu hỏi:

Kết quả phân tích thành phần của một muối sulfate có thấy nguyên tố kim loại M chiếm 28% về khối lượng, còn lại là oxygen và lưu huỳnh. Kim loại M là

A. Cu.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ca.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Gọi công thức của muối sulfate là $M_x(SO_4)_y$. Theo đề bài, kim loại M chiếm 28% về khối lượng. Ta có: $\frac{M_M \cdot x}{M_M \cdot x + 96y} = 0.28$ $\Rightarrow M_M \cdot x = 0.28(M_M \cdot x + 96y)$ $\Rightarrow 0.72 M_M \cdot x = 0.28 \cdot 96y$ $\Rightarrow M_M = \frac{0.28 \cdot 96y}{0.72x} = \frac{28 \cdot 96y}{72x} = \frac{28 \cdot 4y}{3x} = \frac{112y}{3x}$ Xét các trường hợp:
  • Nếu $x = 1, y = 1$, thì $M_M = \frac{112}{3} \approx 37.33$ (không phù hợp)
  • Nếu $x = 2, y = 1$, thì $M_M = \frac{112}{6} \approx 18.67$ (không phù hợp)
  • Nếu $x = 1, y = 2$, thì $M_M = \frac{224}{3} \approx 74.67$ (không phù hợp)
Ta xét các đáp án:
  • $Cu$: Nếu $M = Cu$, thường có hóa trị 2, công thức $CuSO_4$. $M_{CuSO_4} = 64 + 32 + 4\cdot16 = 160$. $\frac{64}{160} = 0.4$ (không phù hợp)
  • $Fe$: Nếu $M = Fe$, thường có hóa trị 2 hoặc 3. Nếu hóa trị 2, công thức $FeSO_4$. $M_{FeSO_4} = 56 + 32 + 4\cdot16 = 152$. $\frac{56}{152} \approx 0.368$ (không phù hợp). Nếu hóa trị 3, công thức $Fe_2(SO_4)_3$. $M_{Fe_2(SO_4)_3} = 2\cdot56 + 3\cdot(32 + 4\cdot16) = 112 + 3\cdot96 = 112 + 288 = 400$. $\frac{2\cdot56}{400} = \frac{112}{400} = 0.28$ (phù hợp).
  • $Mg$: Nếu $M = Mg$, công thức $MgSO_4$. $M_{MgSO_4} = 24 + 32 + 4\cdot16 = 120$. $\frac{24}{120} = 0.2$ (không phù hợp)
  • $Ca$: Nếu $M = Ca$, công thức $CaSO_4$. $M_{CaSO_4} = 40 + 32 + 4\cdot16 = 136$. $\frac{40}{136} \approx 0.294$ (không phù hợp)
Vậy kim loại M là Fe.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan