18 câu hỏi 60 phút
Đặc điểm nào sau đây là đúng về cấu trúc phân tử của benzene?
Các liên kết giữa các nguyên tử carbon trong vòng benzene là liên kết đơn
Phân tử benzene có cấu trúc hình chóp với các nguyên tử carbon nằm trên các đỉnh
Các nguyên tử carbon tạo thành một vòng ba chiều
Các nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trong cùng một mặt phẳng
- Các liên kết giữa các nguyên tử carbon trong vòng benzene là liên kết đơn \(\Rightarrow\) Sai, liên kết giữa các nguyên tử carbon là liên kết đôi đồng hóa (nghĩa là các liên kết đôi phân bố đồng đều quanh vòng).
- Phân tử benzene có cấu trúc hình chóp với các nguyên tử carbon nằm trên các đỉnh \(\Rightarrow\) Sai, benzene có cấu trúc phẳng dạng vòng.
- Các nguyên tử carbon tạo thành một vòng ba chiều \(\Rightarrow\) Sai, benzene có cấu trúc phẳng tạo thành một vòng hai chiều.
- Các nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trong cùng một mặt phẳng \(\Rightarrow\) Đúng.
- Các liên kết giữa các nguyên tử carbon trong vòng benzene là liên kết đơn \(\Rightarrow\) Sai, liên kết giữa các nguyên tử carbon là liên kết đôi đồng hóa (nghĩa là các liên kết đôi phân bố đồng đều quanh vòng).
- Phân tử benzene có cấu trúc hình chóp với các nguyên tử carbon nằm trên các đỉnh \(\Rightarrow\) Sai, benzene có cấu trúc phẳng dạng vòng.
- Các nguyên tử carbon tạo thành một vòng ba chiều \(\Rightarrow\) Sai, benzene có cấu trúc phẳng tạo thành một vòng hai chiều.
- Các nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trong cùng một mặt phẳng \(\Rightarrow\) Đúng.
- Lactic acid là acid gây nên vị chua của sữa chua, rau quả muối chua.
- Formic acid có trong nọc ong, nọc kiến.
- Acetic acid gây nên vị chua của giấm ăn.
- Oxalic acid gây nên vị chua cua quả khế, me.
Các đồng phân của \(\mathrm{C}_{4} \mathrm{H}_{9} \mathrm{Br}\):
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{Br}\)
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}(\mathrm{Br}) \mathrm{CH}_{3}\)
\(\left(\mathrm{CH}_{3}\right)_{2} \mathrm{CHCH}_{2} \mathrm{Br}\)
\(\left(\mathrm{CH}_{3}\right)_{3} \mathrm{CBr}\)
\(\Rightarrow\) Có tất cả 4 đồng phân của \(\mathrm{C}_{4} \mathrm{H}_{9} \mathrm{Br}\).
Phenol có công thức hóa học là \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\).
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}\) có tên gọi là ethanol.
\(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}\) có tên gọi là benzyl alcohol.
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COCH}_{3}\) có tên gọi là acetone.
Chất dễ cháy trong khí biogas là \(\mathrm{CH}_{4}\) (methane).
\(\mathrm{CH}_{4}+2 \mathrm{O}_{2} \rightarrow \mathrm{CO}_{2}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Mannitol là một alcohol tự nhiên có trong nhiều loài thực vật với vị ngọt nhẹ. Mannitol có công dụng như một chất lợi tiểu, giúp điều trị phù nề và giảm áp lực nội sọ trong y học. Mannitol có công thức cấu tạo như hình sau:
Mannitol có công thức phân tử là \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_{6}\)
Mannitol có thể phản ứng với \(\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_{2}\) tạo thành dung dịch màu xanh lam
Mannitol phản ứng với kim loại Na theo tỉ lệ \(1: 3\)
Mannitol có phân tử khối lớn nên dễ tan trong nước hơn ethanol
Glycolic acid là một loại alpha-hydroxy acid (AHA) tự nhiên, được chiết xuất từ cây mía và các nguồn thực vật khác. Nhờ cấu trúc phân tử nhỏ, glycolic acid có khả năng thẩm thấu sâu vào da nên được ứng dụng trong sản xuất mĩ phẩm nhằm tẩy tế bào chết, làm sáng da và cải thiện độ đàn hồi. Glycolic acid có công thức cấu tạo như sau:
Glycolic acid thuộc loại alcohol đa chức
Tiến hành đo phổ khối lượng thấy glycolic acid có peak \(76 \mathrm{M} / \mathrm{z}\)
Glycolic acid phản ứng với ethanol trong điều kiện thích hợp tạo ra ester có công thức cấu tạo \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{COOCH}_{2} \mathrm{OH}\)
Cho 5,624 gam glycolic acid phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,88 gam muối glyconate
Có bao nhiêu đồng phân ketone ứng với công thức \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}\)?