JavaScript is required
Danh sách đề

60 câu trắc nghiệm giữa HK1 Hóa học 11 - CTST - Đề 1

34 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 34

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là

A. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.
B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt
C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất.
D. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác
Đáp án
Đáp án đúng: D
Cân bằng hóa học là một trạng thái động, tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến cân bằng hóa học bao gồm:


  • Nồng độ: Thay đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm sẽ làm dịch chuyển cân bằng theo hướng làm giảm sự thay đổi đó.

  • Nhiệt độ: Nếu phản ứng là tỏa nhiệt ($\Delta H < 0$), tăng nhiệt độ sẽ làm dịch chuyển cân bằng theo chiều nghịch. Nếu phản ứng là thu nhiệt ($\Delta H > 0$), tăng nhiệt độ sẽ làm dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận.

  • Áp suất: Áp suất có ảnh hưởng đáng kể đến cân bằng của các phản ứng có chất khí. Nếu tăng áp suất, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm số mol khí. Nếu giảm áp suất, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm tăng số mol khí.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cân bằng hóa học là một trạng thái động, tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến cân bằng hóa học bao gồm:


  • Nồng độ: Thay đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm sẽ làm dịch chuyển cân bằng theo hướng làm giảm sự thay đổi đó.

  • Nhiệt độ: Nếu phản ứng là tỏa nhiệt ($\Delta H < 0$), tăng nhiệt độ sẽ làm dịch chuyển cân bằng theo chiều nghịch. Nếu phản ứng là thu nhiệt ($\Delta H > 0$), tăng nhiệt độ sẽ làm dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận.

  • Áp suất: Áp suất có ảnh hưởng đáng kể đến cân bằng của các phản ứng có chất khí. Nếu tăng áp suất, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm số mol khí. Nếu giảm áp suất, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm tăng số mol khí.

Câu 2:

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.

Câu 3:

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ một phần số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử.


  • $H_2S$ là axit yếu

  • $CH_3COOH$ là axit yếu

  • $HClO$ là axit yếu

  • $NH_3$ là bazơ yếu

Câu 4:

Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ở trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch, cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp tục xảy ra với tốc độ bằng nhau. Do đó, nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm không thay đổi theo thời gian, tạo ra một trạng thái "cân bằng động".

Câu 5:

Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi có sấm chớp, nhiệt độ cao từ tia lửa điện của sấm sét có thể làm cho nitơ và oxy trong không khí phản ứng với nhau để tạo thành nitơ oxit (NO).
Phản ứng hóa học: $N_2 + O_2 \xrightarrow{tia lửa điện} 2NO$

Câu 6:

Câu nào dưới đây đúng khi nói về sự điện li?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trong khí quyển, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Môi trường acid có

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Dung dịch tạo bởi khí nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Xét cân bằng sau: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g). Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Mưa acid gây tác động xấu đối với môi trường, con người và sinh vật, rõ rệt nhất khi nước mưa có giá trị pH dưới 4,5. Tác động nào sau đây không phải của mưa acid?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

gam Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được 9,916 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, thể tích đo ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Xét phản ứng: H2(g) + CO2(g) H2O(g) + CO(g) xảy ra ở 850oC. Nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [CO2] = 0,2M; [H2] = 0,5M; [CO] = [H2O] = 0,3M. Tính hằng số cân bằng K.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Các tính chất hoá học của HNO3

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Biện pháp nào sau đây không dùng để hạn chế hiện tượng phú dưỡng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Theo thuyết Bronsted – Lowry, tiểu phân nào sau đây là chất lưỡng tính?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Cho Fe(III) oxide tác dụng với nitric acid thì sản phẩm thu được là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Dung dịch làm cho phenolphthalein hoá hồng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Dung dịch làm cho phenolphthalein hoá hồng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Dung dịch H2SO40,05 M có pH bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Để xác định nồng độ của một dung dịch NaOH, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch NaOH này cần 25 mL dung dịch HCl. Nồng độ của dung dịch NaOH trên là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Cho vào bình kín (dung tích 2 L) 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 350℃ - 500℃ theo phương trình hóa học sau:

H2(g) + I2(g) 350oC500oC2HI(g)

Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,6 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Giải thích vì sao phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) được dùng để làm trong nước.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Trộn 80 mL dung dịch HCl 0,5M với 120 mL dung dịch NaOH 0,6M. Tính pH của dung dịch thu được.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Cho phương trình hoá học của phản ứng:

N2O4(l) + 2N2H4(l) ® 3N2(g) + 4H2O(g)

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được trình bày trong bảng sau:

Chất

N2O4(l)

N2H4(l)

H2O(g)

DfH2980 (kJ/mol)

-19,56

50,63

-241,82

a. Tính nhiệt đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4. (cho H = 1; N = 14; O = 16 )

b. Tại sao hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP