JavaScript is required

Câu hỏi:

Dung dịch làm cho phenolphthalein hoá hồng là

A. NaHSO4.
B. NaCl.
C. HCl.
D. NaOH.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Phenolphthalein là chất chỉ thị màu, không màu trong môi trường acid và chuyển hồng trong môi trường base.
  • NaHSO₄, NaCl, HCl là các chất có môi trường acid hoặc trung tính.
  • NaOH là base mạnh.
Do đó, NaOH làm phenolphthalein hóa hồng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính pH của dung dịch $H_2SO_4$ 0,05 M, ta cần xem xét sự điện ly của $H_2SO_4$ trong nước.
$H_2SO_4$ là một axit mạnh, điện ly hoàn toàn theo hai giai đoạn:
$H_2SO_4 \rightarrow H^+ + HSO_4^-$
$HSO_4^- \rightleftharpoons H^+ + SO_4^{2-}$
Vì $H_2SO_4$ là axit mạnh, ta coi như giai đoạn 1 xảy ra hoàn toàn. Giai đoạn 2 cũng xảy ra, nhưng ở mức độ ít hơn.
Với nồng độ $H_2SO_4$ là 0,05 M, giai đoạn 1 tạo ra nồng độ $H^+$ là 0,05 M.
Do giai đoạn 2 cũng tạo ra $H^+$, nên tổng nồng độ $H^+$ sẽ lớn hơn 0,05 M, nhưng không lớn hơn 0,1 M (vì nồng độ ban đầu của $H_2SO_4$ là 0,05M và mỗi phân tử $H_2SO_4$ cho tối đa 2 ion $H^+$).
Nếu giả sử giai đoạn 2 không đáng kể, thì $[H^+] = 0,05 M$.
Khi đó, $pH = -log[H^+] = -log(0,05) = -log(5 \times 10^{-2}) = -log(5) - log(10^{-2}) = -log(5) + 2 \approx -0,7 + 2 = 1,3$.
Tuy nhiên, đáp án gần nhất với kết quả này là pH = 1. Thực tế, vì $H_2SO_4$ là axit mạnh và điện ly hoàn toàn, ta có thể tính gần đúng như sau:
Vì $H_2SO_4$ là axit mạnh hai nấc, ta có thể xem xét nấc 1 điện ly hoàn toàn:
$H_2SO_4 \rightarrow 2H^+ + SO_4^{2-}$ (coi như nấc 2 điện ly hoàn toàn)
$[H^+] = 2 imes [H_2SO_4] = 2 imes 0,05 = 0,1 M$
$pH = -log[H^+] = -log(0,1) = -log(10^{-1}) = 1$
Vậy pH gần đúng là 1.
Câu 27:

Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nitrogen thể hiện tính khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh hơn nó.
Trong các chất trên, chỉ có O₂ là có tính oxi hóa mạnh hơn Nitrogen.
Các phản ứng minh họa:
$N_2 + O_2 \rightarrow 2NO$ (ở nhiệt độ cao)
Trong phản ứng này, số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2, do đó N thể hiện tính khử.
Câu 28:

Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Muối nở thường được sử dụng trong thực phẩm là amoni bicacbonat (NH\(_4\)HCO\(_3\)). Khi nướng, nó phân hủy thành khí amoniac, cacbon đioxit và nước, giúp bánh nở phồng.
Phương trình phản ứng:
NH\(_4\)HCO\(_3\)(s) → NH\(_3\)(g) + H\(_2\)O(g) + CO\(_2\)(g)
Câu 29:

Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sự dịch chuyển cân bằng là sự chuyển dịch từ trạng thái cân bằng cũ sang một trạng thái cân bằng mới do tác động của các yếu tố bên ngoài như nồng độ, nhiệt độ, áp suất.
Câu 30:

Để xác định nồng độ của một dung dịch NaOH, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch NaOH này cần 25 mL dung dịch HCl. Nồng độ của dung dịch NaOH trên là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng chuẩn độ giữa NaOH và HCl:

$NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O$

Số mol HCl đã dùng: $n_{HCl} = V_{HCl} imes C_{HCl} = 0.025 L imes 0.1 M = 0.0025 mol$

Theo phương trình phản ứng, số mol NaOH phản ứng bằng số mol HCl:

$n_{NaOH} = n_{HCl} = 0.0025 mol$

Nồng độ của dung dịch NaOH: $C_{NaOH} = \frac{n_{NaOH}}{V_{NaOH}} = \frac{0.0025 mol}{0.01 L} = 0.25 M$
Câu 31:

Cho vào bình kín (dung tích 2 L) 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 350℃ - 500℃ theo phương trình hóa học sau:

H2(g) + I2(g) 350oC500oC2HI(g)

Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,6 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 32:

Giải thích vì sao phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) được dùng để làm trong nước.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 33:

Trộn 80 mL dung dịch HCl 0,5M với 120 mL dung dịch NaOH 0,6M. Tính pH của dung dịch thu được.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 34:

Cho phương trình hoá học của phản ứng:

N2O4(l) + 2N2H4(l) ® 3N2(g) + 4H2O(g)

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được trình bày trong bảng sau:

Chất

N2O4(l)

N2H4(l)

H2O(g)

DfH2980 (kJ/mol)

-19,56

50,63

-241,82

a. Tính nhiệt đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4. (cho H = 1; N = 14; O = 16 )

b. Tại sao hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP