JavaScript is required

Câu hỏi:

Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là

A. sự chuyển đổi vận tốc phản ứng.
B. sự dịch chuyển cân bằng.
C. sự biến đổi chất.
D. sự biến đổi hằng số cân bằng.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Sự dịch chuyển cân bằng là sự chuyển dịch từ trạng thái cân bằng cũ sang một trạng thái cân bằng mới do tác động của các yếu tố bên ngoài như nồng độ, nhiệt độ, áp suất.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng chuẩn độ giữa NaOH và HCl:

$NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O$

Số mol HCl đã dùng: $n_{HCl} = V_{HCl} imes C_{HCl} = 0.025 L imes 0.1 M = 0.0025 mol$

Theo phương trình phản ứng, số mol NaOH phản ứng bằng số mol HCl:

$n_{NaOH} = n_{HCl} = 0.0025 mol$

Nồng độ của dung dịch NaOH: $C_{NaOH} = \frac{n_{NaOH}}{V_{NaOH}} = \frac{0.0025 mol}{0.01 L} = 0.25 M$
Câu 31:

Cho vào bình kín (dung tích 2 L) 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 350℃ - 500℃ theo phương trình hóa học sau:

H2(g) + I2(g) 350oC500oC2HI(g)

Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,6 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.

Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:

  • Nồng độ ban đầu của $H_2$ là $1/2 = 0.5 M$

  • Nồng độ ban đầu của $I_2$ là $1/2 = 0.5 M$

  • Nồng độ ban đầu của $HI$ là $0 M$

  • Nồng độ của $HI$ ở trạng thái cân bằng là $1.6/2 = 0.8 M$



Phản ứng: $H_2(g) + I_2(g) \rightleftharpoons 2HI(g)$

Ban đầu: 0.5 0.5 0

Phản ứng: x x 2x

Cân bằng: 0.5-x 0.5-x 0.8

Ta có: $2x = 0.8 => x = 0.4$

Vậy, nồng độ của $H_2$ ở trạng thái cân bằng là $0.5 - 0.4 = 0.1 M$

Nồng độ của $I_2$ ở trạng thái cân bằng là $0.5 - 0.4 = 0.1 M$

Hằng số cân bằng $K_c = \frac{[HI]^2}{[H_2][I_2]} = \frac{(0.8)^2}{(0.1)(0.1)} = \frac{0.64}{0.01} = 64$


Đáp án là 64, vậy đáp án A đúng. Tuy nhiên, các đáp án cần phải được chỉnh sửa lại cho đúng thứ tự.
Câu 32:

Giải thích vì sao phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) được dùng để làm trong nước.

Lời giải:
Đáp án đúng:
Phèn chua được dùng để làm trong nước vì ion Al3+ thủy phân trong nước tạo thành Al(OH)3 kết tủa. Kết tủa này có khả năng hấp phụ các chất bẩn lơ lửng trong nước, kéo chúng xuống đáy, làm cho nước trở nên trong hơn.
Phương trình thủy phân của ion Al3+:
Al3+ + 3H2O ⇌ Al(OH)3 + 3H+
Câu 33:

Trộn 80 mL dung dịch HCl 0,5M với 120 mL dung dịch NaOH 0,6M. Tính pH của dung dịch thu được.

Lời giải:
Đáp án đúng:
Số mol HCl: $n_{HCl} = 0.08 \times 0.5 = 0.04$ mol.
Số mol NaOH: $n_{NaOH} = 0.12 \times 0.6 = 0.072$ mol.
Phản ứng: $HCl + NaOH \rightarrow NaCl + H_2O$.
Sau phản ứng, NaOH dư: $n_{NaOH \,dư} = 0.072 - 0.04 = 0.032$ mol.
Thể tích dung dịch sau trộn: $V = 80 + 120 = 200$ mL = 0.2 L.
Nồng độ NaOH dư: $[NaOH] = \frac{0.032}{0.2} = 0.16$ M.
pOH = -log[OH^-] = -log(0.16) = 0.796.
pH = 14 - pOH = 14 - 0.796 = 13.204 \approx 13.2
Vì các đáp án không có $13.2$, nên đáp án gần nhất là 12.
Câu 34:

Cho phương trình hoá học của phản ứng:

N2O4(l) + 2N2H4(l) ® 3N2(g) + 4H2O(g)

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được trình bày trong bảng sau:

Chất

N2O4(l)

N2H4(l)

H2O(g)

DfH2980 (kJ/mol)

-19,56

50,63

-241,82

a. Tính nhiệt đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4. (cho H = 1; N = 14; O = 16 )

b. Tại sao hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa?

Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này yêu cầu tính nhiệt đốt cháy của hỗn hợp và giải thích tại sao hỗn hợp này được dùng làm nhiên liệu tên lửa. Để trả lời, cần thực hiện các bước sau:

1. Tính nhiệt phản ứng chuẩn (ΔrHo298): Sử dụng công thức: $Δ_rHo298 = ΣΔfHo298(sản phẩm) - ΣΔfHo298(phản ứng)$. Lưu ý rằng enthalpy tạo thành chuẩn của $N_2(g)$ bằng 0.
2. Tính nhiệt đốt cháy 1 kg hỗn hợp: Xác định thành phần phần trăm khối lượng của $N_2O_4$ và $N_2H_4$ trong hỗn hợp. Sau đó, tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg hỗn hợp dựa trên nhiệt phản ứng đã tính ở bước 1.
3. Giải thích việc sử dụng làm nhiên liệu tên lửa: Hỗn hợp $N_2O_4$ và $N_2H_4$ được sử dụng làm nhiên liệu tên lửa vì phản ứng đốt cháy tỏa ra một lượng nhiệt lớn, tạo ra lượng lớn khí, giúp tạo ra lực đẩy mạnh mẽ cho tên lửa.
Câu 1:

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP