JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra cuối HK2 môn Hóa học lớp 11 - CTST - Đề 2

18 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 18

Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết giữa các nguyên tử carbon bền nhất?

A.

\(\mathrm{CH} \equiv \mathrm{CH}\)

B.

\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}=\mathrm{CHCH}_{3}\)

C.

\(\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH}_{2}\)

D.

\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{3}\)

Đáp án
Đáp án đúng: B

Để xác định độ bền liên kết cần xét đến bậc liên kết giữa các nguyên tử carbon. Bậc liên kết càng cao thì liên kết đó càng bền.


- \(\mathrm{CH} \equiv \mathrm{CH}\) có liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon (bậc liên kết là 3).


- \(\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH}_{2}\) và \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}=\mathrm{CHCH}_{3}\) có liên kết đôi giữa hai nguyên tử carbon (bậc liên kết là 2).


- \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{3}\) chỉ có liên kết đơn giữa các nguyên tử carbon (bậc liên kết là 1). 


\(\Rightarrow\) Do đó, liên kết \(\mathrm{C} \equiv \mathrm{C}\) trong \(\mathrm{CH} \equiv \mathrm{CH}\) là liên kết bền nhất. 

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết giữa các nguyên tử carbon bền nhất?

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Để xác định độ bền liên kết cần xét đến bậc liên kết giữa các nguyên tử carbon. Bậc liên kết càng cao thì liên kết đó càng bền.


- \(\mathrm{CH} \equiv \mathrm{CH}\) có liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon (bậc liên kết là 3).


- \(\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH}_{2}\) và \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}=\mathrm{CHCH}_{3}\) có liên kết đôi giữa hai nguyên tử carbon (bậc liên kết là 2).


- \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{3}\) chỉ có liên kết đơn giữa các nguyên tử carbon (bậc liên kết là 1). 


\(\Rightarrow\) Do đó, liên kết \(\mathrm{C} \equiv \mathrm{C}\) trong \(\mathrm{CH} \equiv \mathrm{CH}\) là liên kết bền nhất. 

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Đáp án đúng: A.


1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane có công thức phân tử \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{6} \mathrm{Cl}_{6}\). 


\(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{Cl}\) được gọi là chlorobenzene. 


\(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{2} \mathrm{Cl}_{2}\) được gọi là dichloroethene. 


\(\mathrm{C}_{8} \mathrm{H}_{8} \mathrm{Cl}_{2}\) có thể là \(o(p, m)\)-xylylene dichloride.

Câu 3:

Khi làm thí nghiệm với phenol phải hết sức cẩn thận do hợp chất này

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Đáp án đúng: B.


Phenol có khả năng gây bỏng hóa học nghiêm trọng nếu tiếp xúc với da hoặc niêm mạc. Vì vậy, khi thực hiện thí nghiệm với phenol cần đeo găng tay, kính bảo hộ và làm việc trong môi trường thông thoáng hoặc dưới tủ hút để đảm bảo an toàn.

Câu 4:

Carboxylic acid nào sau đây có trong nọc kiến, nọc ong?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Đáp án đúng: D.


- Acetic acid tạo nên vị chua cho giấm.


- Oxalic acid tạo nên vị chua cho quả me.


- Citric acid tạo nên vị chua của chanh.


- Formic acid có trong nọc ong, nọc kiến.

Câu 5:

Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens (đun nóng) tạo thành kết tủa bạc?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Thuốc thử Tollens được sử dụng để nhận biết nhóm aldehyde. Khi chất có nhóm chức aldehyde (-CHO) tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens trong điều kiện đun nóng, ion \(\mathrm{Ag}^{+}\)bị khử thành Ag kim loại và tạo kết tủa màu bạc. Do đó, chất có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens tạo thành Ag là \(\mathrm{CH}_{3}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CHO}\).


\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CHO}+2\left[\mathrm{Ag}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}\right] \mathrm{OH} \xrightarrow{t^{o}} \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{COONH}_{4}+2 \mathrm{Ag}+3 \mathrm{NH}_{3}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)


 

Câu 6:

Các ankylbenzene hợp thành dãy đồng đẳng của benzene với công thức chung là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Alkene \(X\) có công thức cấu tạo như hình dưới đây. Tên gọi của \(X\) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Chất nào sau đây có thể nhận biết bằng phép thử iodoform?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cholesterol có mặt ở khắp các bộ phận trong cơ thể và đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe. Tuy nhiên, sự mất cân bằng cholesterol có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe, nguy hiểm là các bệnh lý về tim mạch. Cấu trúc của cholesterol như sau:

A.

Cholesterol là một alcohol bậc 1

B.

Công thức phân tử của cholesterol là \(\mathrm{C}_{27} \mathrm{H}_{48} \mathrm{O}\)

C.

Tiến hành đo phổ IR của cholesterol thấy trên phổ xuất hiện peak có số sóng khoảng \(3200 \mathrm{cm}^{-1}\)

D.

Cholesterol tham gia phản ứng với kim loại Na theo tỉ lệ \(1: 1\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Formic aldehyde (formaldehyde) là thành phần chính của các loại keo được dùng trong công nghiệp chế tạo gỗ với vai trò liên kết cellulose, giúp gỗ bền hơn. Ngoài ta, formaldehyde còn được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như dệt, nhựa, chất dẻo, xây dựng, mỹ phẩm,.

A.

Ở điều kiện thường, formaldehyde là chất khí mùi xốc, không tan trong nước

B.

Formaldehyde bị oxi hóa bởi \(\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_{2} / \mathrm{OH}^{-}\)khi đun nóng tạo thành kết tủa đỏ gạch

C.

Formaldehyde phản ứng với \(\mathrm{AgNO}_{3} / \mathrm{NH}_{3}\) theo tỉ lệ \(1: 4\)

D.

Formaldehyde thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với [ H ], thể hiện tính khử khi tác dụng với thuốc thử Tollens

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP