JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau:

NH3+O2, to, xt NO+O2NO2+O2+H2OHNO3

Cho các phát biểu sau:

(a) Các phản ứng xảy ra ở 3 giai đoạn trên đều có sự thay đổi số oxi hóa của nitrogen.

(b) Ở giai đoạn đầu tiên, thực tế người ta thay NH3 bằng N2 để thực hiện phản ứng oxi hóa N2 thành NO.

(c) Xúc tác dùng cho phản ứng ở giai đoạn đầu tiên là O2.

(d) Để điều chế 200 tấn nitric acid có nồng độ 60% cần dùng 33,66 tấn ammonia. Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 96,2%.

Số phát biểu không đúng là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Ta xét từng phát biểu:
  • (a) Đúng, ở cả 3 giai đoạn, số oxi hóa của N đều thay đổi.
  • (b) Sai, người ta dùng $NH_3$ chứ không dùng $N_2$.
  • (c) Sai, xúc tác thường là Pt hoặc Pt-Rh.
  • (d) Để điều chế 200 tấn dung dịch $HNO_3$ 60%, khối lượng $HNO_3$ nguyên chất cần là: $m_{HNO_3} = 200 \times 60\% = 120$ tấn.
    Số mol $HNO_3$ cần điều chế là: $n_{HNO_3} = \frac{120 \times 10^6}{63}$ mol.
    Theo sơ đồ, 1 mol $NH_3$ tạo ra 1 mol $HNO_3$. Do đó, số mol $NH_3$ cần dùng là: $n_{NH_3} = \frac{120 \times 10^6}{63}$ mol.
    Khối lượng $NH_3$ cần dùng (lý thuyết) là: $m_{NH_3(lt)} = \frac{120 \times 10^6}{63} \times 17$ gam = $\frac{120 \times 10^6 \times 17}{63 \times 10^6}$ tấn $\approx 32.38$ tấn.
    Vì hiệu suất là 96.2% nên khối lượng $NH_3$ thực tế cần dùng là: $m_{NH_3(tt)} = \frac{32.38}{0.962} \approx 33.66$ tấn. Phát biểu này đúng.
Vậy có 2 phát biểu không đúng là (b) và (c).

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đổi $V_{H_2}$ = 0,7437 lít = 0,7437/22,4 = 0,0332 mol


$n_{H_2SO_4}$ = 0,2 * 0,2 = 0,04 mol


$n_{HCl}$ = 0,2 * 0,1 = 0,02 mol


$n_{H^+}$ = 2*$n_{H_2SO_4}$ + $n_{HCl}$ = 2*0,04 + 0,02 = 0,1 mol


$pH = 13 => pOH = 1 => [OH^-] = 0,1M$


$n_{OH^-}$ dư = 0,1 * 0,4 = 0,04 mol


$n_{OH^-}$ ban đầu = 0,1 + 0,04 = 0,14 mol


Gọi x là số mol Na, y là số mol Ba


$n_{H_2}$ = 0,5x + y = 0,0332 (1)


$n_{OH^-}$ = x + 2y = 0,14 (2)


Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0,0936 và y = 0,0232


$m_O$ = m*9,639/100 = 0,09639m


$n_O = m_O/16 = 0,006024m$


Ta có: m = $m_{Na}$ + $m_{Na_2O}$ + $m_{Ba}$ + $m_{BaO}$


m = 23x + 62*0,5x + 137y + 153*0,5y = 23*0,0936 + 62*0,5*0,0936 + 137*0,0232 + 153*0,5*0,0232 = 6,55


Vậy giá trị của m gần nhất với 6,6.
Câu 13:

Theo thuyết Brønsted – Lowry về acid – base, chất nào sau đây là base?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo thuyết Bronsted-Lowry:
  • Acid là chất cho proton (H+)
  • Base là chất nhận proton (H+)
$NH_3$ có khả năng nhận proton ($H^+$) để trở thành $NH_4^+$, do đó $NH_3$ là base.
Câu 14:

Calcium hydroxide rắn được hòa tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,8. Nồng độ của ion OH- trong dung dịch là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có pH = 10.8

pOH = 14 - pH = 14 - 10.8 = 3.2

[OH-] = 10-pOH = 10-3.2 ≈ 6.31.10-4 M
Câu 15:

Xét cân bằng ở nhiệt độ không đổi:

(1) H2(g) + I2(g) 2HI(g) (K1)

(2) 2HI(g) H2(g) + I2(g) (K2)

(Trong đó K1, K2 lần lượt là hằng số cân bằng của phản ứng 1 và phản ứng 2). Mối quan hệ giữa K1 và K2

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng (2) là phản ứng ngược của phản ứng (1).

Do đó, hằng số cân bằng của phản ứng (2) là nghịch đảo của hằng số cân bằng của phản ứng (1).

$K_2 = \frac{1}{K_1}$

$K_1 * K_2 = 1$
Câu 16:

Cho dung dịch NaOH dư vào 150 mL dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí ammonia. Tính giá trị của V?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số mol của $(NH_4)_2SO_4$ là: $n_{(NH_4)_2SO_4} = 0.15 imes 1 = 0.15$ mol.
Phản ứng tạo ra $NH_3$ là:
$(NH_4)_2SO_4 + 2NaOH ightarrow Na_2SO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$
Từ phương trình, ta thấy 1 mol $(NH_4)_2SO_4$ tạo ra 2 mol $NH_3$.
Vậy, số mol $NH_3$ tạo ra là: $n_{NH_3} = 2 imes 0.15 = 0.3$ mol.
Thể tích khí $NH_3$ (ở đktc) là: $V_{NH_3} = 0.3 imes 22.4 = 6.72$ lít.
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị 6.72. Xem lại đề bài thấy có lẽ đề yêu cầu tính ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 24.79 lít/mol. Khi đó: $V = 0.3 * 24.79 = 7.437$ lít
Câu 17:

Acetic acid là một acid yếu, trong dung dịch điện li theo phương trình:

CH3COOH CH3COO- + H+

Thực nghiệm cho biết 1 lít dung dịch CH3COOH 0,1M có [H+] = 5.10-4 M.

Cho thêm 0,01 mol CH3COONa vào 1 lít dung dịch trên thì pH của dung dịch lúc này bằng bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Ngoài ứng dụng làm phân bón, ammonium chloride còn được sử dụng trong pin với vai trò chất điện li, hay dùng để làm sạch các oxide trên bề mặt các kim loại trước khi hàn. Công thức hóa học của ammonium chloride là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen chủ yếu tồn tại ở dạng đồng vị nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Công thức cấu tạo của phân tử nitrogen (N2) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP