JavaScript is required

Câu hỏi:

Công thức cấu tạo của phân tử nitrogen (N2) là

A. N–N .
B. N=N.
C. N≡N.
D. N→N.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Phân tử nitrogen (N2) có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen.
Công thức cấu tạo là $N \equiv N$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nitrogen (N) có cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^3$. Vì vậy, nó có 5 electron lớp ngoài cùng. Số oxi hóa cao nhất của nitrogen thường là +5, tương ứng với việc nitrogen nhường hết 5 electron hóa trị.

Các số oxi hóa khác của nitrogen bao gồm:


  • -3 (trong NH3)

  • 0 (trong N2)

  • +1 (trong N2O)

  • +2 (trong NO)

  • +3 (trong N2O3, HNO2)

  • +4 (trong NO2, N2O4)

  • +5 (trong N2O5, HNO3)

Câu 23:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion.


  • $H_2O$ là chất điện li rất yếu.

  • $C_2H_5OH$ là chất không điện li (alcohol).

  • $NaOH$ là base mạnh, điện li hoàn toàn.

  • $CH_3COOH$ là acid yếu, điện li một phần.


Vậy, $NaOH$ là chất điện li mạnh.
Câu 24:

Cho phương trình nhiệt hóa học:

3H2(g) + N2(g) t0 2NH3(g) ΔrH298o = –91,80 kJ

Lượng nhiệt tỏa ra tối đa khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g)

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số mol của $H_2$ là: $n_{H_2} = \frac{m}{M} = \frac{9}{2} = 4,5$ mol.
Theo phương trình, 3 mol $H_2$ tạo thành $NH_3$ tỏa ra 91,80 kJ.
Vậy 4,5 mol $H_2$ tạo thành $NH_3$ tỏa ra: $Q = \frac{4,5}{3} \times 91,80 = 137,70$ kJ. Vì tỏa nhiệt nên $\Delta H = -137,70$ kJ.
Câu 25:

Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
  • A. CaCO3 → CaO + CO2: Không có sự thay đổi số oxi hóa.
  • B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2: Fe từ 0 lên +2, H từ +1 về 0. Đây là phản ứng oxi hóa khử.
  • C. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl: Không có sự thay đổi số oxi hóa.
  • D. NaOH + HCl → NaCl + H2O: Không có sự thay đổi số oxi hóa.
Vậy đáp án là B.
Câu 26:

Cho các phát biểu sau :

(a) Khi sm chớp k quyn sinh ra cht NO.

(b) nhiệt độ thưng, nitrogen khá tv mặt hóa hc là do phân tử nitrogen liên kết ba bn.

(c) Trong công nghip, người ta thường sản xuất NH3 từ NH4Cl.

(d) Tính base của NH3 do phân t có 3 liên kết cng hóa trị phân cực.

(e) Để to đ xp cho một s loi bánh, thể dùng mui NH4HCO­3 làm bt nở.

(f) Có thể dùng P2O5 để làm khô khí ammonia

Số phát biểu đúng là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta xét từng phát biểu:
  • (a) Đúng. Khi có sấm chớp, $N_2$ phản ứng với $O_2$ tạo thành NO.

  • (b) Đúng. Liên kết ba trong phân tử nitrogen rất bền, cần năng lượng lớn để phá vỡ.

  • (c) Sai. Trong công nghiệp, $NH_3$ được sản xuất từ $N_2$ và $H_2$ (phản ứng Haber-Bosch). $NH_4Cl$ không phải là nguyên liệu chính để sản xuất $NH_3$.

  • (d) Sai. Tính base của $NH_3$ do trên N còn cặp electron tự do, có khả năng nhận proton.

  • (e) Đúng. $NH_4HCO_3$ phân hủy khi nung nóng tạo ra các khí làm bánh xốp.

  • (f) Đúng. $P_2O_5$ có tính hút nước mạnh, được dùng làm chất làm khô.

Vậy có 4 phát biểu đúng.
Câu 27:

Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitrogen dioxide gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitrogen dioxide là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 28:

Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 29:

Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Cách thu khí ở hình nào phù hợp với ammonia?

Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 30:

Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:

Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl trong đó chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl với tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP