JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho dung dịch NaOH dư vào 150 mL dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí ammonia. Tính giá trị của V?

A. 4,958.
B. 7,437.
C. 3,7185.
D. 0,7437.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Số mol của $(NH_4)_2SO_4$ là: $n_{(NH_4)_2SO_4} = 0.15 imes 1 = 0.15$ mol.
Phản ứng tạo ra $NH_3$ là:
$(NH_4)_2SO_4 + 2NaOH ightarrow Na_2SO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$
Từ phương trình, ta thấy 1 mol $(NH_4)_2SO_4$ tạo ra 2 mol $NH_3$.
Vậy, số mol $NH_3$ tạo ra là: $n_{NH_3} = 2 imes 0.15 = 0.3$ mol.
Thể tích khí $NH_3$ (ở đktc) là: $V_{NH_3} = 0.3 imes 22.4 = 6.72$ lít.
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị 6.72. Xem lại đề bài thấy có lẽ đề yêu cầu tính ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 24.79 lít/mol. Khi đó: $V = 0.3 * 24.79 = 7.437$ lít

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Ban đầu, có $CH_3COOH \rightleftharpoons CH_3COO^- + H^+$

$C_{CH_3COOH}$ = 0.1M, $[H^+] = 5.10^{-4}$ M. Vậy $[CH_3COO^-] = 5.10^{-4}$ M

$K_a = \frac{[H^+][CH_3COO^-]}{[CH_3COOH]} = \frac{(5.10^{-4})^2}{0.1 - 5.10^{-4}} \approx \frac{(5.10^{-4})^2}{0.1} = 2.5 \times 10^{-6}$

Khi thêm 0.01 mol $CH_3COONa$ vào:

$CH_3COONa \rightarrow CH_3COO^- + Na^+$

$[CH_3COO^-] = 0.01 M$

Gọi x là nồng độ $H^+$ khi cân bằng.

$CH_3COOH \rightleftharpoons CH_3COO^- + H^+$

$K_a = \frac{(0.01 + x)x}{0.1 - x} = 2.5 \times 10^{-6}$

Giả sử $x << 0.01$ và $x << 0.1$, ta có:

$\frac{0.01x}{0.1} = 2.5 \times 10^{-6}$

$x = \frac{2.5 \times 10^{-6} \times 0.1}{0.01} = 2.5 \times 10^{-5}$

Kiểm tra giả thiết: $2.5 \times 10^{-5} << 0.01$ và $2.5 \times 10^{-5} << 0.1$ (hợp lý)

$[H^+] = 2.5 \times 10^{-5}$

$pH = -log[H^+] = -log(2.5 \times 10^{-5}) \approx 4.6$
Câu 18:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo cả hai chiều.
Chỉ có phản ứng D là phản ứng thuận nghịch: $H_2 + I_2 \rightleftharpoons 2HI$ (điều kiện t\(^0\), xt)
Câu 19:

Ngoài ứng dụng làm phân bón, ammonium chloride còn được sử dụng trong pin với vai trò chất điện li, hay dùng để làm sạch các oxide trên bề mặt các kim loại trước khi hàn. Công thức hóa học của ammonium chloride là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ammonium chloride có công thức hóa học là $NH_4Cl$.
Câu 20:

Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen chủ yếu tồn tại ở dạng đồng vị nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị $^{14}$N. Các đồng vị khác có thể tồn tại nhưng với hàm lượng rất nhỏ.
Câu 21:

Công thức cấu tạo của phân tử nitrogen (N2) là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tử nitrogen (N2) có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen.
Công thức cấu tạo là $N \equiv N$.
Câu 22:

Số oxi hóa cao nhất của nguyên tử nitrogen là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Cho phương trình nhiệt hóa học:

3H2(g) + N2(g) t0 2NH3(g) ΔrH298o = –91,80 kJ

Lượng nhiệt tỏa ra tối đa khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Cho các phát biểu sau :

(a) Khi sm chớp k quyn sinh ra cht NO.

(b) nhiệt độ thưng, nitrogen khá tv mặt hóa hc là do phân tử nitrogen liên kết ba bn.

(c) Trong công nghip, người ta thường sản xuất NH3 từ NH4Cl.

(d) Tính base của NH3 do phân t có 3 liên kết cng hóa trị phân cực.

(e) Để to đ xp cho một s loi bánh, thể dùng mui NH4HCO­3 làm bt nở.

(f) Có thể dùng P2O5 để làm khô khí ammonia

Số phát biểu đúng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP