Trắc nghiệm Sóng âm Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Tại một điểm trên mặt phẳng chất lỏng có một nguồn dao động tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Coi môi trường tuyệt đối đàn hồi. M và N là 2 điểm trên mặt chất lỏng, cách nguồn lần lượt là R1 và R2. Biết biên độ dao động của phần tử tại M gấp 4 lần tại N. Tỉ số \(\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}\) bằng:
A. 1/4.
B. 1/16.
C. 1/2.
D. 1/8.
-
Câu 2:
Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là LA = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 10-12 W/m2. Cường độ của âm đó tại A là
A. IA = 0,1 nW/m2.
B. IA = 1 mW/m2.
C. IA = 1 W/m2.
D. IA = 0,1 GW/m2.
-
Câu 3:
Một người áp tai vào đường ray tàu hỏa nghe tiếng búa gõ vào đường ray cách đó 1 km. Sau 2,83 s người đó nghe tiếng búa gõ truyền qua không khí. Tính tốc độ truyền âm trong thép làm đường ray. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 330 m/s.
A. 4992 m/s.
B. 3992 m/s.
C. 2992 m/s.
D. 1992 m/s.
-
Câu 4:
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Biết cường độ âm tại M là 0,05 W/m2. Tính cường độ âm tại N.
A. 400 W/m2
B. 450 W/ m2.
C. 500 W/ m2.
D. 550 W/ m2.
-
Câu 5:
Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây?
A. Sóng cơ học có tần số 10 Hz.
B. Sóng cơ học có tần số 30 kHz.
C. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0 μs.
D. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0 ms.
-
Câu 6:
Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 (dB). Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là
A. 80,6 m.
B. 120,3 m.
C. 200 m.
D. 40 m.
-
Câu 7:
Hình bên là độ thì biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,33a.
B. 0,31a.
C. 0,35a.
D. 0,37a.
-
Câu 8:
Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x. Cường độ âm chuẩn là \({{I}_{0}}={{10}^{-12}}\text{ W}.{{m}^{-2}}\). M là một điểm trên trục Ox có tọa độ x = 4 m. Mức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24 dB.
B. 23 dB.
C. 24,4 dB.
D. 23,5 dB.
-
Câu 9:
Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 40 dB.
B. 34 dB.
C. 26 dB.
D. 17 dB.
-
Câu 10:
Một nguồn âm A chuyển động đều, tiến thẳng đến máy thu âm B đang tiến lại gần nguồn âm trong không khí thì âm mà máy thu B thu được có tần số
A. bằng tần số âm của nguồn âm A.
B. nhỏ hơn tần số âm của nguồn âm A.
C. không phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của nguồn âm A.
D. lớn hơn tần số âm của nguồn âm A.
-
Câu 11:
Một nguồn phát âm điểm N, phát sóng âm đều theo mọi hướng trong không gian. Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng qua nguồn, cùng một bên so với nguồn. Cho biết
AB = 3NA và mức cường độ âm tại A là 5,2 B và A, B ở cùng một phía so với nguồn thì mức cường độ âm tại B làA. 2 B.
B. 3 B.
C. 3,6 B.
D. 4 B.
-
Câu 12:
Một nguồn âm có kích thước nhỏ, phát ra sóng âm là sóng cầu. Bỏ qua sự hấp thụ và phản xạ âm của môi trường. Cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Tại một điểm trên mặt cầu có tâm là nguồn phát âm, bán kính 1 m, có mức cường độ âm là 105 dB. Công suất của nguồn âm là
A. 0,1256 W.
B. 0,3974 W.
C. 0,4326 W.
D. 1,3720 W.
-
Câu 13:
Nguồn âm điểm S phát ra sóng âm truyền trong môi trường đẳng hướng. Có hai điểm A và B nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ S. Mức cường độ âm tại A là LA = 40 dB và tại B là LB = 60 dB. Bỏ qua sự hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại trung điểm C của AB là
A. 45,19 dB.
B. 46,67 dB.
C. 50 dB.
D. 52,26 dB.
-
Câu 14:
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là 40 dB; 35,9 dB và 30 dB. Khoảng cách giữa AB là 30 m và khoảng cách giữa BC là
A. 65 m.
B. 40 m.
C. 78 m.
D. 108 m.
-
Câu 15:
Mức cường độ âm tại một điểm A trong môi trường truyền âm là LA = 90 dB. Cho biết ngưỡng nghe của âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Cường độ âm IA của âm đó nhận giá trị nào sau đây?
A. 10-21 W/m2.
B. 10-3 W/m2.
C. 103 W/m2.
D. 1021 W/m2.
-
Câu 16:
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
A. 1000 lần.
B. 40 lần.
C. 2 lần.
D. 10000 lần.
-
Câu 17:
Tại một điểm M nằm trong môi trường truyền âm có mức cường độ âm là LM = 80 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 10-10 W/m2. Cường độ âm tại M có độ lớn
A. 10 W/m2.
B. 1 W/m2.
C. 0,1 W/m2.
D. 0,01 W/m2.
-
Câu 18:
Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn.
B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.
C. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 KHz.
D. Siêu âm có thể truyền được trong chân không.
-
Câu 19:
Một nguồn sóng âm (được coi như một nguồn điểm) có công suất 1μW. Cường độ âm và mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn 3 m là
A. 8,842.10-9 W/m2; 39,465 dB.
B. 8,842.10-9 W/m2; 394,65 dB.
C. 8,842.10-10 W/m2; 3,9465 dB.
D. 8,842.10-9 W/m2; 3,9465 dB.
-
Câu 20:
Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng âm này là
A. 500 Hz.
B. 2000 Hz.
C. 1000 Hz.
D. 1500 Hz.
-
Câu 21:
Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là
A. cường độ âm.
B. độ cao của âm.
C. độ to của âm.
D. mức cường độ âm.
-
Câu 22:
Đối với sóng âm, hiệu ứng Đốp – ple là hiện tượng
A. cộng hưởng xảy ra trong hộp cộng hưởng của một nhạc cụ.
B. giao thoa của hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
C. tần số sóng mà máy thu được khác tần số nguồn phát sóng khi có sự chuyển động tương đối giữa nguồn sóng và máy thu.
D. tần số của máy thu được cùng tần số với nguồn phát khi có sự chuyển động tương đối giữa nguồn sóng và máy thu.
-
Câu 23:
Sóng siêu âm
A. không truyền được trong chân không.
B. truyền trong nước nhanh hơn trong sắt.
C. truyền trong không khí nhanh hơn trong nước.
D. truyền được trong chân không.
-
Câu 24:
Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1,v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng
A. v1 > v2 > v3.
B. v3 > v2 > v1.
C. v2 > v3 > v2.
D. v2 > v1 > v3.
-
Câu 25:
Một nguồn âm A chuyển động đều, tiến thẳng đến máy thu âm B đang đứng yên trong không khí thì âm mà máy thu B thu được có tần số
A. bằng tần số âm của nguồn âm A.
B. nhỏ hơn tần số âm của nguồn âm A.
C. không phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của nguồn âm A.
D. lớn hơn tần số âm của nguồn âm A.
-
Câu 26:
Hai họa âm liên tiếp do một đây đàn phát ra có tần số hơn kém nhau 56 Hz. Họa âm thứ ba có tần số
A. 168 Hz.
B. 56 Hz.
C. 84 Hz.
D. 28 Hz.
-
Câu 27:
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 30 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 41,46 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt them tại O bằng
A. 9.
B. 3.
C. 5
D. 7.
-
Câu 28:
Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và hai phía so với nguồn âm. Biết A cách nguồn 10 m và mức cường độ âm tại A là 33 dB; mức cường độ âm tại trung điểm AB là 53 dB. Khoảng cách từ nguồn tới B là
A. 12 m.
B. 8 m.
C. 9 m.
D. 10 m.
-
Câu 29:
Chọn phát biểu sai. Âm độ của đàn ghi ta và đàn ukulele có thể có cùng
A. tần số.
B. cường độ.
C. mức cường độ.
D. đồ thị dao động.
-
Câu 30:
Năng lượng mà sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là
A. độ to của âm.
B. biên độ âm.
C. cường độ âm.
D. mức cường độ âm.
-
Câu 31:
Các đặc tính sinh lý của âm lả
A. âm sắc, độ to và tần số âm.
B. độ to, âm sắc và độ cao.
C. cường độ âm, độ cao và âm sắc.
D. độ cao, độ to và biên độ âm.
-
Câu 32:
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ I. Biết cường độ âm chuẩn I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức
A. \(L\left( B \right)=log\frac{{{I}_{0}}}{I}.\)
B. \(L\left( B \right)=10log\frac{{{I}_{0}}}{I}.\)
C. \(L\left( B \right)=log\frac{I}{{{I}_{0}}}.\)
D. \(L\left( B \right)=10log\frac{I}{{{I}_{0}}}.\)
-
Câu 33:
Đơn vị thường dùng để đo mức cường độ âm là
A. dB.
B. J/s.
C. W/m2.
D. B.
-
Câu 34:
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 100 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm
A. giảm 10 B.
B. tăng 20 dB.
C. giảm 10 dB.
D. tăng 10 B.
-
Câu 35:
Một lá thép rung động với chu kì 80 ms. Âm của nó phát ra sẽ
A. nghe được.
B. không nghe được.
C. là sóng siêu âm.
D. là sóng ngang.
-
Câu 36:
Một nguồn âm O, phát sóng âm theo mọi phương như nhau. Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua nguồn O và cùng bên so với nguồn. Khoảng cách từ B đến nguồn lớn hơn từ A đến nguồn 4 lần. Nếu mức cường độ âm tại A là 60 dB thì tại B sẽ bằng
A. 160 dB.
B. 20 dB.
C. 15 dB.
D. 48 dB.
-
Câu 37:
Trên đường phố có mức cường độ âm là L1 = 70 dB, trong phòng đo được mức cường độ âm là L2 = 40 dB. Tỉ số \(\frac{{{\text{I}}_{\text{1}}}}{{{\text{I}}_{\text{2}}}}\) bằng
A. 3000.
B. 10000.
C. 300.
D. 1000.
-
Câu 38:
Hai nhạc cụ khác nhau phát ra hai âm có cùng tần số và cùng cường độ, nhưng tai ta vẫn nghe thấy chúng có sắc thái hoàn toàn khác nhau là do hai âm này có sự khác nhau về:
A. đồ thị dao động âm.
B. mức cường độ âm.
C. độ to.
D. độ cao.
-
Câu 39:
Nếu cường độ âm tại điểm M lớn gấp 100 lần cường độ tại N thì mức cường độ âm tại M
A. nhỏ hơn mức cường độ âm tại N 10 dB.
B. lớn hơn mức cường độ âm tại N 20 dB.
C. lớn hơn mức cường độ âm tại N 10 dB.
D. nhỏ hơn mức cường độ âm tại N 20 dB.
-
Câu 40:
Âm sắc là một đặc trưng
A. sinh lý của âm có liên quan đến cường độ âm.
B. vật lý của âm có liên quan đến cường độ của âm.
C. vật lý của âm có liên quan đến đồ thị dao động âm.
D. sinh lý của âm có liên quan đến đồ thị dao động âm.
-
Câu 41:
Một ống có một đầu bịt kín tạo ra âm cơ bản của nốt Đô có tần số 130,5 Hz. Nếu người ta để hở cả đầu đó thì khi đó âm cơ bản tạo ra có tần số bằng
A. 491,5 Hz
B. 195,25 Hz
C. 522 Hz
D. 261 Hz
-
Câu 42:
Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
A. tần số và bước sóng đều không thay đổi.
B. tần số thay đổi, bước sóng không thay đổi.
C. tần số và bước sóng đều thay đổi.
D. tần số không thay đổi, bước sóng thay đổi.
-
Câu 43:
Mức cường độ âm của tiếng ồn ngoài phố là 80 dB, của tiếng nói trong nhà là 34 dB. Cường độ âm của tiếng ồn ngoài phố lớn hơn tiếng nói trong nhà là
A. 2,35 lần.
B. 4.104 lần.
C. 46.103 lần.
D. 102,35 lần.
-
Câu 44:
Kết luận nào không đúng với âm nghe được?
A. Âm nghe được có cùng bản chất với hạ âm và siêu âm.
B. Âm nghe càng cao nếu chu kì âm càng nhỏ.
C. Âm sắc, độ to, độ cao và mức cường độ âm là các đặc trưng sinh lí của âm.
D. Âm nghe được là các sóng cơ có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz.
-
Câu 45:
Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng âm trong lòng chất lỏng là sóng ngang.
B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
C. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ âm truyền trong nước.
D. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc.
-
Câu 46:
Chọn phát biểu đúng về sóng âm.
A. Bước sóng của âm thay đổi nếu nhiệt độ môi trường thay đổi.
B. Sóng âm truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí đều là sóng dọc.
C. Cường độ âm là năng lượng mà ta nhận được trong một đơn vị thời gian.
D. Năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian được gọi là mức cường độ âm.
-
Câu 47:
Một nguồn âm chuyển động về gần một bức tường với tốc độ là 18 km/h và phát âm có tần số là 1300 Hz, tốc độ của âm trong không khí là 330 m/s, nguồn này nhận được âm phản xạ của chính nó từ bức tường có tần số là
A. 1340 Hz.
B. 1350 Hz.
C. 1261 Hz.
D. 1320 Hz.
-
Câu 48:
Tai có thể phân biệt được âm sắc các loại nhạc cụ khác nhau là do âm từ mỗi loại nhạc cụ phát ra khác nhau về
A. mức cường độ âm.
B. dạng đồ thị dao động.
C. cường độ.
D. tần số.
-
Câu 49:
Một sóng âm phát đẳng hướng từ một nguồn điểm có công suất 5 W. Xem môi trường không hấp thụ âm, cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn 5 m là
A. 72 dB.
B. 102 dB
C. 92 dB.
D. 83 dB.
-
Câu 50:
Tiếng ồn ngoài phố có cường độ âm lớn gấp 104 lần tiếng nói trong nhà. Biết mức cường độ âm của tiếng ồn ngoài phố là 8 B, thì mức cường độ âm của tiếng nói trong nhà là
A. 60 dB.
B. 40 dB.
C. 4 dB.
D. 2 dB.