Trắc nghiệm Sóng âm Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40dB và 80dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M là:
A. 40 lần
B. 1000 lần
C. 2 lần
D. 10000 lần
-
Câu 2:
Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 270s. Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 5km/svà 8km/s
A. 570km
B. 3200km
C. 730km
D. 3600km
-
Câu 3:
Hai âm không cùng độ cao khi :
A. Không cùng bước sóng
B. không cùng biên độ, cùng tần số
C. Không cùng tần số
D. Không cùng biên độ
-
Câu 4:
Để hai đàn ghi-ta gần nhau. Khi gảy dây đàn này thì thùng đàn kia dao động theo. Đó là một minh họa về:
A. Hiện tượng cộng hưởng âm.
B. Hiện tượng giao thoa
C. Hiện tượng truyền âm mà không cần có môi trường
D. Hiện tượng phản xạ
-
Câu 5:
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm có thể giúp ta phân biệt được hai âm loại nào trong các loại được liệt kê dưới đây:
A. Có cùng biên độ được phát ra bởi cùng một nhạc cụ.
B. Có cùng biên độ được phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
C. Có cùng tần số được phát ra bởi cùng một nhạc cụ.
D. Có cùng tần số được phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
-
Câu 6:
Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần số 2640Hz và 4400Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300Hz đến 800Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16Hz đến 20kHz , có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?
A. 37
B. 30
C. 45
D. 22
-
Câu 7:
Trong một trận đấu bóng đá, kích thước sân là dài 105m, rộng 68m. Trong một lần thổi phạt, thủ môn A của đội bị phạt đứng chính giữa hai cọc gôn, trọng tài đứng phía tay phải của thủ môn, cách thủ môn đó 32,3m và cách góc sân gần nhất 10,5m. Trọng tài thổi còi và âm đi đẳng hướng thì thủ môn A nghe rõ âm thanh có mức cường độ âm 40dB. Khi đó huấn luyện viên trưởng của đội đang đứng phía trái thủ môn A và trên đường ngang giữa sân, phía ngoài sân, cách biên dọc 5m sẽ nghe được âm thanh có mức cường độ âm có độ lớn xấp xỉ là:
A. 32,06dB
B. 27,31dB
C. 38,52dB
D. 14,58dB
-
Câu 8:
Tại vị trí O trên mặt đất có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra không gian với công suất không đổi. Hai điểm P và Q lần lượt trên mặt đất sao cho OP vuông góc với OQ. Một thiết bị xác định mức cường độ âm M bắt đầu chuyển động thẳng với gia tốc a không đổi từ P hướng đến Q, sau khoảng thời gian t1 thì M đo được mức cường độ âm lớn nhất; tiếp đó M chuyển động thẳng đều và sau khoảng thời gian 0,125t1 thì đến điểm Q. Mức cường độ âm đo được tại P là 20dB. Mức cường độ âm tại Q mà máy đo được là:
A. 4dB
B. 26dB
C. 6dB
D. 24dB
-
Câu 9:
Một vận động viên hằng ngày đạp xe trên đoạn đường thẳng từ điểm A đúng lúc còi báo thức bắt đầu kêu, khi đến điểm B thì còi vừa dứt. Mức cường độ âm tại A và B lần lượt là 60dB và 54dB. Còi đặt tại O, phát âm đẳng hướng với công suất không đổi và môi trường không hấp thụ âm; góc AOB bằng 1500 . Biết rằng vận động viên này khiếm thính nên chỉ nghe được mức cường độ âm từ 66dB trở lên và tốc độ đạp xe không đổi, thời gian còi báo thức kêu là 1 phút. Trên đoạn đường AB, vận động viên nghe thấy tiềng còi báo thức trong khoảng thời gian xấp xỉ bằng:
A. 30s
B. 25s
C. 45s
D. 15s
-
Câu 10:
Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một tiếng truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang dài 951,25m, hai tiếng ấy cách nhau 2,5s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Tốc độ truyền âm trong gang là
A. 180m/s
B. 3149,/s
C. 1452m/s
D. 2365m/s
-
Câu 11:
Người ta có nhiều nguồn âm điểm giống hệt nhau và cùng công suất. Ban đầu tại điểm O đặt 2 nguồn âm. Điểm A cách O một khoảng d có thể thay đổi được. Trên tia vuông góc với OA tại A, lấy điểm B cách A khoảng 6cm. Điểm M nằm trong đoạn AB sao cho AM=4,5cm và góc MOB có giá trị lớn nhất, lúc này mức cường độ âm tại A là LA=40dB. Cần phải đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn nữa để mức cường độ âm tại M là 50dB
A. 35
B. 32
C. 34
D. 33
-
Câu 12:
Một người đứng cách một bức tường 500 m nghe một tiếng súng nổ. Vị trí đặt súng cách tường 165 m. Người và súng cùng trên đường thẳng vuông góc với tường. Sau khi nghe tiếng nổ, người này lại nghe tiếng nổ do âm thanh phản xạ trên bức tường. Tốc độ âm thanh trong không khí là 330 m/s. Khoảng thời gian giữa hai tiếng nổ là:
A. \( \frac{1}{3}s\)
B. \( \frac{1}{6}s\)
C. \(1s\)
D. \(2s\)
-
Câu 13:
Một người chạy tập thể dục trên một con đường hình vuông khép kín có chu ki 400m. Bên trong vùng đất được bao bởi con đường có đặt một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra bên ngoài. Khi đi hết một vòng khép kín thì người đó thấy có hai vị trí mà mức cường độ âm bằng nhau và là lớn nhất có giá trị L1 và có một điểm duy nhất mức cường độ âm nhỏ nhất là L2 trong đó L1 = L2 + 10(dB). Khoảng cách từ nguồn âm đến tâm của hình vuông tạo bởi con đường gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40m
B. 31m
C. 36m
D. 26m
-
Câu 14:
Chức năng khuếch đại âm của hộp đàn ghita là dựa trên hiện tượng
A. Phản xạ âm.
B. Dao động tắt dần.
C. Cộng hưởng âm.
D. Nhiễu xạ âm.
-
Câu 15:
Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một nguồn phát âm có công suất không đổi, khi chạm đất tại B nguồn âm đứng yên luôn. Tại C ở khoảng giữa A và B (nhưng không thuộc AB), có một máy M đo mức cường độ âm, C cách AB (12m ). Biết khoảng thời gian từ khi thả nguồn đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại, lớn hơn (1,528s ) so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm không đổi; đồng thời hiệu hai khoảng cách tương ứng này là (11m ). Bỏ qua sức cản không khí, lấy (g = 10 m/(s2 ). Hiệu giữa mức cường độ âm cuối cùng và đầu tiên xấp xỉ:
A. 4,68dB
B. 3,74dB
C. 3,26dB
D. 6,72dB
-
Câu 16:
Một nguồn âm tại (O ) xem như nguồn điểm cho mức cường độ âm tại (A ) là ((LA = 30dB ), mức cường độ âm tại (B ) là ((LB = 40dB ). Biết (OA ) và (OB ) vuông góc với nhau. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Nếu đặt tại (O ) thêm (9 ) nguồn âm giống như nguồn âm trên thì mức cường độ âm tại trung điểm của đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45,1dB
B. 35,6dB
C. 40,2dB
D. 45,6dB
-
Câu 17:
Trong đêm hoan ca văn nghệ kỉ niệm 45 năm ngày thành lập trường THPT Thanh Oai B. Mở màn đêm diễn là lớp 12A2, coi mọi học sinh đều hát với cùng cường độ âm và cùng tần số. Khi một học sinh hát thì mức cường độ âm là 68 dB. Khi cả đội cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80dB. Số học sinh lớp 12A2 có trong tốp ca này là:
A. 16 người
B. 12 người
C. 10 người
D. 18 người
-
Câu 18:
Tại một điểm M nằm cách xa nguồn âm O (coi như nguồn điểm) một khoảng x, mức cường độ âm là 50 dB. Tại điểm N nằm trên tia OM và xa nguồn âm hơn so với M một khoảng 40 m có mức cường độ âm là 37 dB. Cho biết cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2). Giả sử nguồn âm và môi trường đều đẳng hướng. Tính công suất của nguồn O.
A. 0,1673 mW.
B. 0,2513 mW.
C. 2,513 mW.
D. 0,1256 mW.
-
Câu 19:
Tại một điểm A nằm cách xa nguồn âm O (coi như nguồn điểm) một khoảng 1 m, mức cường độ âm là 90 dB. Cho biết cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2). Giả sử nguồn âm và môi trường đều đẳng hướng. Tính công suất phát âm của nguồn O.
A. 1 mW.
B. 28,3 mW.
C. 12,6 mW.
D. 12,6 W.
-
Câu 20:
Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc là 20 W. Cho rằng, cứ truyền đi trên khoảng cách 1 m thì năng lượng âm giảm 5% so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Cho biết cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2). Nếu mở to hết cỡ thì cường độ âm và mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là bao nhiêu?
A. 11
B. 10,49
C. 10
D. 12
-
Câu 21:
Một nguồn âm điểm phát sóng âm vào trong không khí tới hai điểm M, N cách nguồn âm lần lượt là 5 m và 20 m. Gọi aM, aN là biên độ dao động của các phần tử vật chất tại M và N. Coi môi trường là hoàn toàn không hấp thụ âm. Giả sử nguồn âm và môi trường đều đẳng hướng. Chọn phương án đúng.
A. aM = 2aN.
B. aM = aN
C. aM − 4aN.
D. aM − aN.
-
Câu 22:
Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi hơng một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm mộ đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 (dB). Khoảng cách từ S đến N lúc đầu là
A. 200 m.
B. 120,3 m.
C. 80,6 m.
D. 40 m.
-
Câu 23:
Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 27 m thì mức cường độ âm thu được là L − 20 (dB). Khoảng cách d là
A. 3cm
B. 9 cm
C. 11m.
D. 10 m.
-
Câu 24:
Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm Mvà N cách O lần lượt là r và r − 50 (m) có cường độ âm tương ứng là I và 4I. Giá trị của r bằng
A. 60 m.
B. 66 m.
C. 142 m.
D. 100m.
-
Câu 25:
Nguồn âm phát ra các sóng âm đều theo mọi phương. Giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Ở trước nguồn âm một khoảng d có cường độ âm là I. Nếu xa nguồn âm thêm 30 m cường độ âm bằng 1/9. Khoảng cách d là
A. 10 m.
B. 15 m.
C. 30 m.
D. 60 m.
-
Câu 26:
Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 1 W. Giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Cho cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2). Tính cường độ âm và mức cường độ âm tại điểm cách nguồn 2,5 m.
A. 15
B. 10,11
C. 9
D. 12
-
Câu 27:
Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ 68 dB và âm phản xạ có mức cường độ 60 dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là
A. 5dB.
B. 68,64 dB.
C. 66,19 dB.
D. 62,5 dB.
-
Câu 28:
Năm 1976 ban nhạc Who đã đạt kỉ lục về buổi hoà nhạc ầm ỹ nhất: mức cường độ âm ở trước hệ thống loa là 120 dB. Hãy tính tỉ số cường độ âm của ban nhạc tại buổi biểu diễn với cường độ của một búa máy hoạt động với mức cường độ âm 92 dB.
A. 620.
B. 631.
C. 640.
D. 650.
-
Câu 29:
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 70 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
A. 1000 lần.
B. 40 lần.
C. 2 lần.
D. 10000 lần
-
Câu 30:
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 100 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm
A. giảm đi 20 B.
B. tăng thêm 20 B.
C. tăng thêm 10dB.
D. giảm đi 10 dB.
-
Câu 31:
Khi một nguồn âm phát ra với tần số f và cường độ âm chuẩn là 10−12 (W/m2) thì mức cường độ âm tại một điểm M cách nguồn một khoảng r là 40 dB. Giữ nguyên công suất phát nhưng thay đổi f của nó để cường độ âm chuấn là 10−10 (W/m2) thì cũng tại M, mức cường độ âm là
A. 80 dB.
B. 60 dB.
C. 40 dB.
D. 20 dB.
-
Câu 32:
Tại một điểm A nằm cách xa nguồn âm có mức cường độ âm là 90dB. Cho cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2). Cường độ của âm đó tại A là:
A. 10−5 (W/m2).
B. 10−4 (W/m2).
C. 10−3 (W/m2).
D. 10−2 (W/m2).
-
Câu 33:
Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng cạn và 3,15 s sau thì nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là
A. 41,42 m.
B. 40,42 m.
C. 45,00 m.
D. 38,42 m.
-
Câu 34:
Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng không nước sau thì sau bao lâu sẽ nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng? Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là 11,25 m.
A. 1,5385 s.
B. 1,5375 s.
C. 1,5675 s.
D. 2 s.
-
Câu 35:
Tai người không thể phân biệt được 2 âm giống nhau nếu chúng tới tai chênh nhau về thời gian một lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,ls. Một người đứng cách một bức tường một khoảng L, bắn một phát súng. Người ấy sẽ chỉ nghe thấy một tiếng nổ khi L thỏa mãn điều kiện nào dưới đây nếu tốc độ âm trong không khí là 340 m/s.
A. L ≥17 m.
B. L \( \le \) 17 m.
C. L ≥34m.
D. L \( \le \) 34m.
-
Câu 36:
Một người đứng gần ở chân núi hú lên một tiếng. Sau 8 s thì nghe tiếng mình vọng lại, biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng cách từ chân núi đến người đó là
A. 1333 m.
B. 1386 m.
C. 1360 m.
D. 1320 m.
-
Câu 37:
Một nam châm điện dùng dòng điện xoay chiều có chu kì 62,5 (μs). Nam châm tác dụng lên một lá thép mỏng làm cho lá thép dao động điều hòa và tạo ra sóng âm. Sóng âm do nó phát ra truyền trong không khí là:
A. Âm mà tai người có thể nghe được
B. Sóng ngang
C. Hạ âm
D. Siêu âm
-
Câu 38:
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,04 ms. Âm do lá thép phát ra là
A. âm mà tai người nghe được.
B. nhạc âm.
C. hạ âm.
D. siêu âm.
-
Câu 39:
Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 320 m/s và 1440 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nựớc ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. tăng 4,4 lần.
B. giảm 4,5 lần.
C. tăng 4,5 lần.
D. giảm 4,4 lần.
-
Câu 40:
Từ một điểm A sóng âm có tần số 50 Hz huyền tới điểm B với tốc độ 340 m/s và khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng. Sau đó, nhiệt độ môi trường tăng thêm 20°K thì khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng nhưng số bước sóng quan sát được hên AB giảm đi 1 bước sóng. Biết rằng, cứ nhiệt độ tăng thêm 1°K thì tốc độ âm tăng thêm 0,5 m/s. Hãy tìm khoảng cách AB.
A. 484 m.
B. 476 m.
C. 238 m.
D. 160 m.
-
Câu 41:
Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 270 s. Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ huyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 5 km/s và 8 km/s.
A. 570 km.
B. 730km.
C. 3600 km.
D. 3200 km.
-
Câu 42:
Một người dùng búa gõ nhẹ vào đường sắt và cách đó 1376 m, người thứ hai áp tai vào đường sắt thì nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 3,3 s so với tiếng gõ nghe trong không khí. Tốc độ âm trong không khí là 320 m/s. Tốc độ âm trong sắt là
A. 1582 m/s.
B. 1376 m/s.
C. 1336 m/s.
D. 1348 m/s.
-
Câu 43:
Một người dùng búa gõ vào đầu vào một thanh nhôm. Người thứ hai ở đầu kia áp tai vào thanh nhôm và nghe được âm của tiếng gõ hai lần (một lần qua không khí, một lần qua thanh nhôm). Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được là 0,12 s. Hỏi độ dài của thanh nhôm bằng bao nhiêu? Biết tốc độ truyền âm trong nhôm và trong không khí lần lượt là 6260 (m/s) và 331 (m/s).
A. 42 m
B. 299 m
C. 10 m
D. 10000 m
-
Câu 44:
Đặc điểm nào sau đây đúng với nhạc âm?
A. Tần số luôn thay đổi theo thời gian.
B. Đồ thị dao động âm luôn là hình sin.
C. Biên độ dao động âm không đổi theo thời gian.
D. Đồ thị dao động âm là những đường tuần hoàn có tần số xác định.
-
Câu 45:
Âm do một chiếc đàn bầu phát ra
A. nghe càng cao khi mức cường độ âm càng lớn.
B. có độ cao phụ thuộc vào hình dạng và kích thước hộp cộng hưởng.
C. nghe càng trầm khi biên độ âm càng nhỏ và tần số âm càng lớn.
D. có âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm.
-
Câu 46:
Chọn phát biểu sai về sóng âm:
A. Sóng âm trong không khí là sóng dọc cơ học.
B. Thiết bị tạo ra âm sắc trong các nhạc cụ là hộp cộng hưởng.
C. Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm.
D. Đồ thị âm do đàn Ghi ta phát ra có dạng đường sin.
-
Câu 47:
Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do chúng
A. khác nhau về tần số và biên độ của các họa âm.
B. khác nhau về đồ thị dao động âm.
C. khác nhau về tần số.
D. khác nhau về chu kỳ của sóng âm.
-
Câu 48:
Âm do một chiếc đàn bầu phát ra
A. nghe càng cao khi mức cường độ âm càng lớn.
B. có độ cao phụ thuộc vào hình dạng và kích thước hộp cộng hưởng.
C. nghe càng trầm khi biên độ âm càng nhỏ và tần số âm càng lớn.
D. có âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm.
-
Câu 49:
Cho hai loa là nguồn phát sóng âm S1, S2 phát âm cùng phương trình \({{u}_{{{s}_{1}}}}={{u}_{{{s}_{2}}}}=a\cos \omega t.\) Vận tốc sóng âm trong không khí là 330 m/s. Một người đứng ở vị trí M cách S1 3 m, cách S2 3,375 m. Vậy tần số âm bé nhất, để ở M người đó không nghe được âm từ hai loa là bao nhiêu?
A. 420 Hz.
B. 440 Hz.
C. 460 Hz.
D. 480 Hz.
-
Câu 50:
Để đo tốc độ truyền sóng âm trong không khí ta dùng một âm thoa có tần số 1000 Hz đã biết để kích thích dao động của một cột không khí trong một bình thủy tinh. Thay đổi độ cao của cột không khí trong bình bằng cách đổ dần thêm nước vào bình. Khi chiều cao của cột không khí là 50 m thì âm phát ra nghe to nhất. Tiếp tục đổ thêm nước vào bình cho đến khi nghe thấy âm to nhất. Chiều cao của cột không khí lúc này là 35 cm. Tính tốc độ truyền âm.
A. 100 m/s.
B. 200 m/s.
C. 300 m/s.
D. 400 m/s.