Trắc nghiệm Sóng âm Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Một âm thoa nhỏ đặt trên miệng của một ống không khí hình trụ AB, chiều dài l của ống khí có thể thay đổi được nhờ dịch chuyển mực nước ở đầu B. Khi âm thoa dao động ta thấy trong ống có một sóng dừng ổn định. Khi chiều dài ống thích hợp ngắn nhất 13 cm thì âm thanh nghe to nhất. Biết rằng với ống khí này đầu B là một nút sóng, đầu A là một bụng sóng. Khi dịch chuyển mực nước ở đầu B để chiều dài 91 cm thì ta lại thấy âm thanh cũng nghe rất rõ. Số nút sóng trong ống là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
-
Câu 2:
Sóng âm phát ra từ nguồn S truyền theo một đường thẳng đến A và B (A, B cùng phía so với S và AB = 100 m). Điểm M là trung điểm AB và cách S 75 m có mức cường độ âm 40 dB. Biết vận tốc âm trong không khí là 340 m/s và cho rằng môi trường không hấp thụ âm (cường độ âm chuẩn Io = 10-12 W/m2). Năng lượng của sóng âm trong không gian giới hạn bởi hai mặt cầu tâm S qua A và B là
A. 207,9 mJ.
B. 207,9 mJ.
C. 20,7 mJ.
D. 2,07 mJ.
-
Câu 3:
Trong một buổi hòa nhạc, giả sử 5 chiếc kèn đồng giống nhau cùng phát sóng âm thì tại điểm M có mức cường độ âm là 50 dB. Để tại M có mức cường độ âm 60 dB thì số kèn đồng cần thiết là
A. 50.
B. 6.
C. 60.
D. 10.
-
Câu 4:
Năm 1976 một ban nhạc WHO đã đạt được kỉ lục về buổi hòa nhạc ầm ỹ nhất: Mức cường độ âm ở trước hệ thống loa là 120 dB. Hãy tính tỉ số cường độ âm của ban nhạc tại buổi biểu diễn với cường độ của một búa máy hoạt động với mức cường độ âm 92 dB.
A. 620.
B. 631.
C. 640.
D. 650.
-
Câu 5:
Một nguồn âm phát ra với tần số f và cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2 thì mức cường độ âm tại một điểm M cách nguồn một khoảng r là 40 dB. Giữ nguyên công suất phát nhưng thay đổi f của nó để cường độ chuẩn là 10-10 W/m2 thì cũng tại M mức cường độ âm là
A. 80 dB.
B. 60 dB.
C. 40 dB.
D. 20 dB.
-
Câu 6:
Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng không nước, thì sau bao lâu sẽ nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là 11,25 m.
A. 1,5385 s.
B. 1,5375 s.
C. 1,5675 s.
D. 2 s.
-
Câu 7:
Tai người không thể phân biệt được 2 âm giống nhau nếu chúng tới tai chênh nhau về thời gian một lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 s. Một người đứng cách bức tường một khoảng L, bắn một phát súng. Người ấy sẽ chỉ nghe thấy một tiếng nổ khi L thỏa mãn điều kiện nào dưới đây nếu tốc độ âm trong không khí là 340 m/s?
A. L ≥ 17 m.
B. L ≤ 17 m.
C. L ≥ 34 m.
D. L ≤ 34 m.
-
Câu 8:
Một âm thoa đặt trên miệng một ống khí hình trụ có chiều dài AB thay đổi được (nhờ thay đổi vị trí mực nước B). Khi âm thoa dao động, nó phát ra một âm cơ bản, trong ống có 1 sóng dừng ổn định với B luôn luôn là nút sóng. Để nghe thấy âm to nhất thì AB nhỏ nhất là 13 cm. Cho vận tốc âm trong không khí là v = 340 m/s. Khi thay đổi chiều cao của ống sao cho \(AB=\ell =65\text{ cm}\) ta lại thấy âm cũng to nhất. Khi ấy số bụng sóng trên đoạn thẳng AB khi có sóng dừng là
A. 4 bụng.
B. 3 bụng.
C. 2 bụng.
D. 5 bụng.
-
Câu 9:
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 7.
-
Câu 10:
Một nguồn âm điểm truyền sóng âm đẳng hướng vào trong không khí với tốc độ truyền âm là v. Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng hướng truyền sóng âm dao động ngược pha nhau là d. Tần số của âm là
A. \(\frac{v}{\text{2d}}.\)
B. \(\frac{\text{2}v}{\text{d}}.\)
C. \(\frac{v}{\text{4d}}.\)
D. \(\frac{v}{\text{d}}.\)
-
Câu 11:
Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và môi trường không hấp thụ âm. Tại một vị trí sóng âm biên độ 0,12 mm có cường độ âm tại điểm đó bằng 1,8 W.m-2. Hỏi tại vị trí sóng có biên độ bằng 0,36 mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu?
A. 0,6 W.m-2.
B. 2,7 W.m-2.
C. 5,4 W.m-2.
D. 16,2 W.m-2.
-
Câu 12:
Trong một ban hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng cường độ âm và cùng tần số. Khi một ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 68 dB. Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80 dB. Số ca sĩ có trong ban hợp ca là
A. 16 người.
B. 12 người.
C. 10 người.
D. 18 người.
-
Câu 13:
Một nguồn âm S phát ra âm có tần số xác định. Năng lượng âm truyền đi phân phối đều trên mặt cầu tâm S bán kính d. Bỏ qua sự phản xạ của sóng âm trên mặt đất và các vật cản. Tại điểm A cách nguồn âm S 100 m, mức cường độ âm là 20 dB. Xác định vị trí điểm B để tại đó mức cường độ âm bằng 0.
A. 10 m.
B. 100 m.
C. 1 km.
D. 10 km.
-
Câu 14:
Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1 m, năng lượng âm bị giảm 5% so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I0 = 10-12 W/m2. Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là
A. 102 dB.
B. 107 dB.
C. 98 dB.
D. 89 dB.
-
Câu 15:
Trong một phòng nghe nhạc, tại một vị trí, mức cường độ âm tạo ra từ nguồn âm là 80 dB, mức cường độ âm tạo ra từ phản xạ ở bức tường phía sau là 74 dB. Coi bức tường không hấp thụ năng lượng âm và sự phản xạ âm tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là
A. 77 dB.
B. 80,97 dB.
C. 84,36 dB.
D. 86,34 dB.
-
Câu 16:
Hai điểm M và N nằm ở cùng 1 phía của nguồn âm O, trên cùng 1 phương truyền âm có LM = 30 dB, LN = 10 dB, nếu nguồn âm đó đặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là
A. 12 dB.
B. 7 dB.
C. 9 dB.
D. 11 dB.
-
Câu 17:
Một sóng cơ học có tần số f = 1000 Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là
A. Sóng siêu âm.
B. Âm thanh.
C. Sóng hạ âm.
D. Chưa đủ điều kiện để kết luận.
-
Câu 18:
Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng
A. làm tăng độ cao và độ to của âm.
B. giữ cho âm phát ra có tần số ổn định.
C. vừa khuyếch đại âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do đàn phát ra.
D. tránh được tạp âm và tiếng ồn, làm cho tiếng đàn trong trẻo.
-
Câu 19:
Âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn phát ra có mối liên hệ với nhau như thế nào?
A. Hoạ âm có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
B. Tần số hoạ âm bậc 2 lớn gấp đôi tần số âm cơ bản.
C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số hoạ âm bậc 2.
D. Tốc độ âm cơ bản lớn gấp đôi tốc độ hoạ âm bậc 2.
-
Câu 20:
Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm trong khoảng nào?
A. Từ 0 dB đến 1000 dB.
B. Từ 10 dB đến 100 dB.
C. Từ – 10 dB đến 100 dB.
D. Từ 0 dB đến 130 dB.
-
Câu 21:
Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của âm?
A. Độ đàn hồi của nguồn âm.
B. Biên độ dao động của nguồn âm.
C. Tần số của nguồn âm.
D. Đồ thị dao động của nguồn âm.
-
Câu 22:
Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào?
A. Nguồn âm và môi trường truyền âm.
B. Nguồn âm và tai người nghe.
C. Môi trường truyền âm và tai người nghe.
D. Tai người nghe và giây thần kinh thị giác.
-
Câu 23:
Chọn câu đúng. Tiếng đàn Organ nghe giống hệt tiếng đàn Piano vì chúng có cùng
A. Độ cao
B. Tần số
C. Độ to
D. Độ cao và âm sắc
-
Câu 24:
Chọn câu đúng. Hai âm RÊ và SOL của cùng một dây đàn ghi ta có thể có cùng
A. Tần số.
B. Độ cao.
C. Độ to.
D. Âm sắc.
-
Câu 25:
Hãy chọn câu đúng.
A. Âm MÌ trầm hơn và có tần số gấp đôi tần số của âm MÍ.
B. Âm MÌ trầm hơn và có tần số gấp bằng một nửa tần số âm MÍ.
C. Âm MÌ cao hơn và có tần số gấp đôi tần số của âm MÍ.
D. Âm MÌ cao hơn và có tần số bằng một nửa tần số của âm MÍ.
-
Câu 26:
Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là
A. 103 dB và 99,5 dB.
B. 100 dB và 96,5 dB.
C. 103 dB và 96,5 dB.
D. 100 dB và 99,5 dB.
-
Câu 27:
Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là LA = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1 nW/m2. Cường độ của âm đó tại A là
A. IA = 0,1 nW/m2.
B. IA = 0,1 mW/m2.
C. IA = 0,1 W/m2.
D. IA = 0,1 GW/m2.
-
Câu 28:
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm.
A. Giảm đi 10 B.
B. Tăng thêm 10 B.
C. Tăng thêm 10 dB.
D. Giảm đi 10 dB.
-
Câu 29:
Xét điểm M ở trong môi trường đàn hồi có sóng âm truyền qua. Mức cường độ âm tại M là L (dB). Nếu cường độ âm tại điểm M tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 100L (dB).
B. L + 100 (dB).
C. 20L (dB).
D. L + 20 (dB).
-
Câu 30:
Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là
A. 8 m.
B. 1 m.
C. 9 m.
D. 10 m.
-
Câu 31:
Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90 dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so vớ cường độ âm tại B?
A. 2,25 lần.
B. 3600 lần.
C. 1000 lần.
D. 100000 lần.
-
Câu 32:
Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số \(\frac{{{r}_{2}}}{{{r}_{1}}}\) bằng:
A. 4.
B. 1/2.
C. 1/4.
D. 2.
-
Câu 33:
Một nguồn âm phát sóng âm đẳng hướng theo mọi phương. Một người đứng cách nguồn âm 50 m nhận được âm có mức cường độ 70 dB. Cho cường độ âm chuẩn 10-12 W/m2,
π = 3,14. Môi trường không hấp thụ âm. Công suất phát âm của nguồn.A. 0,314 W.
B. 6,28 mW.
C. 3,14 mW.
D. 0,628 W.
-
Câu 34:
Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ âm là 65 dB, âm phản xạ có mức cường độ âm là 60 dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là
A. 5 dB
B. 125 dB.
C. 66,19 dB.
D. 62,5 dB.
-
Câu 35:
Một người đứng giữa hai loa A và B. Khi loa A bật thì người đó nghe được âm có mức cường độ 76 dB. Khi loa B bật thì nghe được âm có mức cường độ 80 dB. Nếu bật cả hai loa thì nghe được âm có mức cường độ bao nhiêu?
A. 77 dB.
B. 81,46 dB.
C. 84,36 dB.
D. 86,34 dB.
-
Câu 36:
Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B là
A. 28 dB.
B. 36 dB.
C. 38 dB.
D. 47 dB.
-
Câu 37:
Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết \(OA=\frac{2}{3}.OB.\) Tỉ số \(\frac{\text{OC}}{\text{OA}}\) là
A. 81/16.
B. 9/4.
C. 27/8.
D. 32/27.
-
Câu 38:
Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10 m thì mức cường độ âm là 80 dB. Tại điểm cách nguồn âm 1m thì mức cường độ âm bằng:
A. 90 dB.
B. 110 dB.
C. 120 dB.
D. 100 dB.
-
Câu 39:
Một máy bay bay ở độ cao h1 = 100 m, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm L1 = 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 = 100 dB thì
máy bay phải bay ở độ cao.A. 316 m.
B. 500 m.
C. 1000 m.
D. 700 m.
-
Câu 40:
Chọn câu trả lời đúng. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:
A. 60 dB.
B. 80 dB.
C. 70 dB.
D. 50 dB.
-
Câu 41:
Gọi Io là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1 dB thì cường độ âm.
A. I0 = 1,26I.
B. I = 1,26I0.
C. I0 = 10I.
D. I = 10I0.
-
Câu 42:
Vận tốc truyền âm trong không khí là 336 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha là 0,2 m. Tần số của âm là
A. 400 Hz.
B. 840 Hz.
C. 420 Hz.
D. 500 Hz.
-
Câu 43:
Một nguồn âm O, phát sóng âm theo mọi phương như nhau. Tại điểm B cách nguồn một đoạn rB có mức cường độ âm bằng 48 dB. Tại điểm A, cách nguồn đoạn \({{r}_{A}}=\frac{{{r}_{B}}}{4}\) có mức cường độ âm bằng:
A. 12 dB.
B. 192 dB.
C. 60 dB.
D. 24 dB.
-
Câu 44:
Hãy chọn câu đúng. Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn luôn khác nhau về.
A. Độ cao.
B. Độ to.
C. Âm sắc.
D. Mức cường độ âm.
-
Câu 45:
Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí nào dưới đây của âm?
A. Tần số.
B. Cường độ.
C. Mức cường độ.
D. Đồ thị dao động.
-
Câu 46:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cả ánh sáng và sóng âm đều có thể truyền được trong chân không.
B. Cả ánh sáng và sóng âm trong không khí đều là sóng ngang.
C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc, trong khi sóng ánh sáng là sóng ngang.
D. Cả ánh sáng và sóng âm trong không khí đều là sóng dọc.
-
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dao động âm thanh có tần số trong miền từ 16 Hz đến 20 kHz.
B. Về bản chất vật lí thì âm thanh, siêu âm và hạ âm đều là sóng cơ.
C. Sóng âm có thể là sóng ngang.
D. Sóng âm luôn là sóng dọc.
-
Câu 48:
Khi cường độ âm tăng gấp 1000 lần thì mức cường độ âm tăng.
A. 100 dB.
B. 30 dB.
C. 20 dB.
D. 40 dB.
-
Câu 49:
Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Tính cường độ âm của một sóng âm có mức cường độ âm 80 dB.
A. 10-2 W/m2.
B. 10-4 W/m2.
C. 10-3 W/m2.
D. 10-1 W/m2.
-
Câu 50:
Người ta đo được mức cường độ âm tại điểm A là 90 dB và tại điểm B là 70 dB. Hãy so sánh cường độ âm tại A (IA) với cường độ âm tại B (IB).
A. \({{I}_{A}}=\frac{9{{I}_{B}}}{7}.\)
B. IA = 30.IB.
C. IA = 3.IB.
D. IA = 100.IB.