Trắc nghiệm Công suất điện Vật Lý Lớp 9
-
Câu 1:
Hai vôn kế giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện có HĐT không đổi U, bỏ qua điện trở các đoạn dây nối. Mắc 1 điện trở R song song với vôn kế 1, thì số chỉ của các vôn kế là 18 V và 72 V. Gỡ bỏ vôn kế V2 đi thì vôn kế V1 chỉ bao nhiêu vôn?
A. 60V
B. 70V
C. 80V
D. 90V
-
Câu 2:
Hai vôn kế giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện có HĐT không đổi U, bỏ qua điện trở các đoạn dây nối. Mắc 1 điện trở R song song với vôn kế 1, thì số chỉ của các vôn kế là 18 V và 72 V. Tìm tỉ số giữa điện trở vôn kế và R.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 3:
Cho sơ đồ mạch điện như hình 4: đặt vào hai đầu đoạn mạch A, B hiệu điện thế không đổi UAB = 24 V, biến trở PQ có điện trở toàn phần R0 = 25 Ω, các điện trở có giá trị R1 = 24 Ω, R2 = 7 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối và khoá K. Cố định vị trí con chạy C ở câu a rồi đóng khoá K. Xác định số chỉ của ampe kế A.
A. 1,23A
B. 2,13A
C. 3,12A
D. 2,31A
-
Câu 4:
Cho sơ đồ mạch điện như hình 4: đặt vào hai đầu đoạn mạch A, B hiệu điện thế không đổi UAB = 24 V, biến trở PQ có điện trở toàn phần R0 = 25 Ω, các điện trở có giá trị R1 = 24 Ω, R2 = 7 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối và khoá K. Khi khoá K mở: di chuyển con chạy C thì nhận thấy khi \(\frac{{CP}}{{CQ}} = \frac{6}{{19}}\) thì công suất trên biến trở lớn nhất. Xác định số chỉ của ampe kế A và công suất toàn mạch khi đó.
A. 0,1875A; 54W
B. 0,7518A; 45W
C. 0,1875A; 45W
D. 0,87,15A; 54W
-
Câu 5:
Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12V; r = 6Ω. Đèn Đ ghi 9V – 9W. Cho rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Người ta mắc thêm một điện trở Rx nối tiếp hoặc song song với điện trở r. Nêu cách mắc và tính giá trị của Rx để công suất tiêu thụ của nhóm điện trở r và Rx lớn nhất.
A. 3Ω
B. 4Ω
C. 5Ω
D. 6Ω
-
Câu 6:
Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12V; r = 6Ω. Đèn Đ ghi 9V – 9W. Cho rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Người ta mắc thêm một điện trở Rx nối tiếp hoặc song song với điện trở r. Nêu cách mắc và tính giá trị của Rx để đèn sáng bình thường.
A. 2Ω
B. 3Ω
C. 5Ω
D. 6Ω
-
Câu 7:
Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12V; r = 6Ω. Đèn Đ ghi 9V – 9W. Cho rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Nhận xét về độ sáng của đèn nào sau đây đúng?
A. đèn sáng hơn
B. đèn sáng yếu hơn
C. độ đèn sáng không thay đổi
D. đèn tắt
-
Câu 8:
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U giữa hai điểm A và B không đổi. Các điện trở R2 = R3 = R4 = R; R1 = 3R; Rx là biến trở. Điều chỉnh biến trở Rx đến giá trị sao cho công suất tỏa nhiệt trên điện trở R1 là P1 = 12W. Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở R4 khi đó.
A. 12W
B. 14W
C. 16W
D. 18W
-
Câu 9:
Cho mạch điện như hình 3. Nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 9V. Đèn Đ1 ghi 3V - 3W; Đ2 ghi 9V - 6,75W; Đ3 ghi 9V - 13,5W; Đ4 ghi 3V - 1,5W. Biết rằng đèn sẽ bị cháy nếu hiệu điện thế đặt vào nó vượt quá 35% hiệu điện thế định mức. Bỏ qua điện trở ở tiếp điểm của các khóa K1, K2 và dây nối. Ban đầu, các khóa K1 và K2 đều mở. Xác định độ sáng của các đèn trong trường hợp K1 đóng, K2 mở.
A. Đ1, Đ2 sáng yếu; Đ3, Đ4 sáng bình thường.
B. Đ1, Đ2 sáng bình thường; Đ3, Đ4 sáng yếu,
C. Đ1, Đ4 sáng bình thường, Đ2, Đ3 sáng yếu,
D. Đ1, Đ3 sáng yếu; Đ2, Đ4 sáng bình thường,
-
Câu 10:
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 3). UAB = 90V; R1 = 40 Ω; R2 = 90Ω; R4 = 20Ω; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, dây nối và khoá K.
Khi mở khóa K và điều chỉnh cho R3 = 30Ω. Tính số chỉ của ampe kế.
A. 0,168A
B. 0,816A
C. 0,618A
D. 0,861A
-
Câu 11:
Cho sơ đồ như hình vẽ. R = 4 Ω; R1 là đèn 6V – 3W; R2 là biến trở; UMN không đổi bằng 10V. Xác định R2 để công suất tiêu thụ của mạch song song cực đại.
A. 2 Ω
B. 4 Ω
C. 6 Ω
D. 8 Ω
-
Câu 12:
Cho sơ đồ như hình vẽ. R = 4 Ω; R1 là đèn 6V – 3W; R2 là biến trở; UMN không đổi bằng 10V.
Xác định R2 để công suất tiêu thụ của R2 là cực đại.
A. 2 Ω
B. 3 Ω
C. 4 Ω
D. 5 Ω
-
Câu 13:
Cho sơ đồ như hình vẽ. R = 4 Ω; R1 là đèn 6V – 3W; R2 là biến trở; UMN không đổi bằng 10V.
Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
A. 3 Ω
B. 6 Ω
C. 9 Ω
D. 12 Ω
-
Câu 14:
Một biến trở có giá trị điện trở toàn phần R = 120 Ω. Nối tiếp với một điện trở R1. Nhờ biến trở có thể làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch từ 0,9A đến 4,5 A.
Tính công suất toả nhiệt lớn nhất trên biến trở. Biết rằng mạch điện được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế U không đổi
A. 187,515 W
B. 155,187 W
C. 151,875 W
D. 185,175 W
-
Câu 15:
Một biến trở có giá trị điện trở toàn phần R = 120 Ω. Nối tiếp với một điện trở R1. Nhờ biến trở có thể làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch từ 0,9A đến 4,5 A.
Tính giá trị của điện trở R1
A. 20 Ω
B. 15 Ω
C. 25 Ω
D. 30 Ω
-
Câu 16:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 8V, Đ là bóng đèn (3V - 3W) có điện trở R1, các điện trở r = 2Ω, R2 = 3Ω, MN là một biến trở có điện trở toàn phần bằng 3Ω, ampe kế, khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể, coi điện trở của bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Đóng khóa K. Xác định công suất tiêu thụ trên bóng đèn cực đại.
A. 2/3 Ω
B. 3/2 Ω
C. 1/3 Ω
D. 1/2 Ω
-
Câu 17:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 8V, Đ là bóng đèn (3V - 3W) có điện trở R1, các điện trở r = 2Ω, R2 = 3Ω, MN là một biến trở có điện trở toàn phần bằng 3Ω, ampe kế, khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể, coi điện trở của bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Đóng khóa K. Xác định vị trí của con chạy C để công suất tiêu thụ trên biến trở bằng 0,6 W.
A. x ≈ 21,7 Ω hoặc x ≈ 0,83Ω
B. x ≈ 2,17 Ω hoặc x ≈ 8,3Ω
C. x ≈ 1,72 Ω hoặc x ≈ 0,83Ω
D. x ≈ 2,17 Ω hoặc x ≈ 0,83Ω
-
Câu 18:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 8V, Đ là bóng đèn (3V - 3W) có điện trở R1, các điện trở r = 2Ω, R2 = 3Ω, MN là một biến trở có điện trở toàn phần bằng 3Ω, ampe kế, khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể, coi điện trở của bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Mở khóa K. Điều chỉnh vị trí của con chạy C sao cho RCN = 1Ω. Tìm số chỉ của Ampe kế khi đó.
A. 0,4A
B. 0,8A
C. 0,6A
D. 1A
-
Câu 19:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Đèn Đ có ghi: 6 V – 3 W. Thay đổi biến trở R để công suất trên nó đạt giá trị cực đại và bằng 9 W, khi đó đèn sáng bình thường. Tìm giá trị của R0 và U. Bỏ qua điện trở của dây nối.
A. R0 = 18 Ω và U = 6 V.
B. R0 = 6 Ω và U = 18 V.
C. R0 = 12 Ω và U = 7 V.
D. R0 = 7 Ω và U = 12 V.
-
Câu 20:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở AB là một dây dẫn đồng chất, chiều dài l = 1,3 m, tiết diện thẳng S = 0,1 mm2, điện trở suất ρ = 10-6 Ω.m. U là hiệu điện thế không đổi. Di chuyển con chạy C ta nhận thấy khi ở các vị trí cách đầu A một đoạn 10 cm hoặc cách đầu B một đoạn 40 cm thì công suất toả nhiệt trên biến trở là như nhau. Xác định giá trị của R0.
A. 1 Ω
B. 2 Ω
C. 3 Ω
D. 4 Ω
-
Câu 21:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở AB là một dây dẫn đồng chất, chiều dài l = 1,3 m, tiết diện thẳng S = 0,1 mm2, điện trở suất ρ = 10-6 Ω.m. U là hiệu điện thế không đổi. Di chuyển con chạy C ta nhận thấy khi ở các vị trí cách đầu A một đoạn 10 cm hoặc cách đầu B một đoạn 40 cm thì công suất toả nhiệt trên biến trở là như nhau. Gọi công suất tỏa nhiệt trên R0 ứng với 2 vị trí của con chạy C kể trên lần lượt là P1 và P2. Tìm tỷ số P1/P2.
A. 7
B. 9
C. 11
D. 13
-
Câu 22:
Cho mạch điện (như hình vẽ).
Biết Uo = 12 V, Ro là điện trở, R là biến trở ampe kế lí tưởng. Khi con chạy C của biến trở R từ M đến N, ta thấy ampe kế chỉ giá trị lớn nhất I1 = 2A. Và giá trị nhỏ nhất I2 = 1A. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Xác định vị trí của con chạy C của biến trở R để công suất tiêu thụ trên toàn biến trở bằng một nửa công suất cực đại của nó
A. có 2 vị trí của con chạy C trên biến trở R sao cho RMC = 11 Ω hoặc RMC = 23 Ω
B. có 2 vị trí của con chạy C trên biến trở R sao cho RMC = 12 Ω hoặc RMC = 11 Ω
C. có 2 vị trí của con chạy C trên biến trở R sao cho RMC = 1 Ω hoặc RMC =11 Ω
D. có 2 vị trí của con chạy C trên biến trở R sao cho RMC = 1 Ω hoặc RMC = 23 Ω
-
Câu 23:
Cho mạch điện (như hình vẽ).
Biết Uo = 12 V, Ro là điện trở, R là biến trở ampe kế lí tưởng. Khi con chạy C của biến trở R từ M đến N, ta thấy ampe kế chỉ giá trị lớn nhất I1 = 2A. Và giá trị nhỏ nhất I2 = 1A. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Xác định giá trị Ro và R lần lượt là:
A. 12Ω; 24Ω
B. 6Ω; 12Ω
C. 6Ω; 24Ω
D. 24Ω; 12Ω
-
Câu 24:
Cho mạch điện (như hình vẽ):
AB làm biến trở con chạy C có điện trở toàn phần là 120Ω. Nhờ có biến trở làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch từ 0.9A đến 4.5A. Tính công suất toả nhiệt lớn nhất trên biến trở. Biết U không đổi.
A. 187,515 W
B. 151,875 W
C. 158,175 W
D. 175,518 W
-
Câu 25:
Cho mạch điện (như hình vẽ):
AB làm biến trở con chạy C có điện trở toàn phần là 120Ω. Nhờ có biến trở làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch từ 0.9A đến 4.5A. Tìm giá trị của điện trở R1 ? Biết U không đổi.
A. 30 Ω
B. 40 Ω
C. 35 Ω
D. 45 Ω
-
Câu 26:
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết hiệu điện thế U = 24V.
Các điện trở R0 = 6 Ω, R1 = 18 Ω, Rx là một biến trở, dây nối có điện trở không đáng kể. Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại? Tính công suất cực đại này.
A. 15W
B. 19W
C. 18W
D. 16W
-
Câu 27:
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết hiệu điện thế U = 24V.
Các điện trở R0 = 6 Ω, R1 = 18 Ω, Rx là một biến trở, dây nối có điện trở không đáng kể. Tính Rx sao cho công suất tiêu hao trên Rx bằng 13,5W và tính hiệu suất của mạch điện. Biết rằng năng lượng điện tiêu hao trên R1 và Rx là có ích, trên R0 là vô ích.
A. 18,75%
B. 75,18%
C. 56,25%
D. 25,56%
-
Câu 28:
Người ta đun sôi 5 lít nước từ 20oC trong một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 250g mất 40 phút. Tính hiệu suất của ấm, biết trên ấm có ghi 220V - 1000W, hiệu điện thế của nguồn là 220V. Cho nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200J/kg.K và 880J/kg.K.
A. 73,70%
B. 77,30%
C. 70,73%
D. 70,37%
-
Câu 29:
Một ấm điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 220 Ω và cường độ dòng điện qua bếp là 2A. Dùng bếp để đun sôi 3 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Tính hiệu suất của ấm.
A. 98,5%
B. 89,5%
C. 85,9%
D. 95,8%
-
Câu 30:
Một ấm điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 220 Ω và cường độ dòng điện qua bếp là 2A. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một phút.
A. 58200 J
B. 50028 J
C. 52800 J
D. 58020 J
-
Câu 31:
Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sôi được 1,5lít nước từ nhiệt độ 200C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Tính công suất điện của ấm.
A. 560W
B. 9333,3W
C. 5600W
D. 933,3W
-
Câu 32:
Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20oC trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước d = 1000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Điện trở của ấm điện gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52 Ω
B. 5,2Ω
C. 0,52Ω
D. 520Ω
-
Câu 33:
Một cái ấm bằng nhôm có khối lượng 0,3kg chứa 2lít nước ở 200C. Muốn đun sôi ấm nước này cần nhiệt lượng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là: 880J/kg.k và 4200J/kg.k
A. 693120 J
B. 612093 J
C. 690312 J
D. 631920 J
-
Câu 34:
Một bếp điện hoạt động ở hiệu điện thế 220V. Dùng nhiệt lượng đó đun sôi được bao nhiêu lít nước từ 20oC. Biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là 4200J/kg.K và 1000kg/m3. (Bỏ qua các mất mát nhiệt).
A. 3,42 lít
B. 4,32 lít
C. 4,23 lít
D. 3,24 lít
-
Câu 35:
Một dây dẫn có điện trở 176Ω được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính nhiệt lượng do dây tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun
A. 459000J
B. 495000J
C. 549000J
D. 945000J
-
Câu 36:
Một bếp điện hoạt động ở hiệu điện thế 220V. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn của bếp trong thời gian 25 phút theo đơn vị calo. Biết điện trở của nó là 50Ω.
A. 364804 cal
B. 380464 cal
C. 346804 cal
D. 304468 cal
-
Câu 37:
Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
A. t = 4 (phút).
B. t = 8 (phút).
C. t = 25 (phút).
D. t = 30 (phút).
-
Câu 38:
Một ấm điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 220 Ω và cường độ dòng điện qua bếp là 2A. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một phút.
A. 58200 J
B. 50820 J
C. 52800 J
D. 58020 J
-
Câu 39:
Dòng điện có cường độ i = 2\(\sqrt 2 \)cos100πt (A) chạy qua điện trở thuần 100 Ω. Trong 30 giây, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
A. 12 kJ
B. 24 kJ
C. 4243 J
D. 8485 J
-
Câu 40:
Hai điện trở R1 = R2 = 100 Ω. Người ta mắc hai điện trở đó lần lượt bằng hai cách: song song và nối tiếp, rồi nối vào mạch điện có hiệu điện thế 100V. Xác định nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong hai trường hợp trong thời gian 30 phút . Có nhận xét gì về kết quả tìm được.
A. 60 000J, 360 000J
B. 90 000J, 630 000J
C. 60 000J,630 000J
D. 90 000J, 360 000J
-
Câu 41:
Hai điện trở R1 = R2 = 100 Ω. Người ta mắc hai điện trở đó lần lượt bằng hai cách: song song và nối tiếp, rồi nối vào mạch điện có hiệu điện thế 100V. Tính dòng điện qua các điện trở trong mỗi trường hợp.
A. 1A
B. 2A
C. 3A
D. 4A
-
Câu 42:
Dây điện trở của một bếp làm bằng nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 Ω.m, chiều dài 3m, tiết diện 0,05 mm2. Bếp sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V. Hãy tính công suất của bếp điện, từ đó suy ra nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong 30 phút.
A. P = 327,6 W; Q = 1318680 J
B. P = 732,6 W; Q = 1680318 J
C. P = 732,6 W; Q = 1318680 J
D. P = 763,2 W; Q = 1863180 J
-
Câu 43:
Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220 V thì có dòng điện 3 A chạy qua bếp. Dùng bếp này để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20 0C trong thời gian 20 phút, biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/kg. K. Hiệu suất của bếp điện nhận giá trị
A. 21,21%
B. 84,85%
C. 106,06%
D. 8,48%
-
Câu 44:
Có hai bóng đèn có ghi 110V - 60W và một quạt điện loại 220V - 100W, mắc 2 đèn nối tiếp, cả cụm song song với quạt. Nếu mỗi ngày đèn được thắp 6h và quạt sử dụng 5h thì trong 1 tháng (30 ngày), gia đình này tiệu thụ bao nhiêu điện năng? Tính tiền điện phải trả nếu mỗi số công tơ là 700đ.
A. 36,6 kWh, 26520 đồng.
B. 35,6 kWh, 26520 đồng.
C. 35,6 kWh, 25620 đồng.
D. 36,6 kWh, 25620 đồng.
-
Câu 45:
Một quạt điện hoạt động ở hiệu điện thế 220V, sản ra công cơ học Pc = 321W. Biết điện trở trong của động cơ là r = 4 Ω. Tính hiệu suất của động cơ.
A. 93,7 %
B. 97,3 %
C. 73,9 %
D. 79,3 %
-
Câu 46:
Điện trở của bếp điện làm bằng nikelin R = 48,5 Ω. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V. Công suất tiêu thụ của bếp điện gần đúng nhất là bao nhiêu?
A. 99,79W
B. 9,979W
C. 997,9W
D. 0,9979W
-
Câu 47:
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 18V; R0 = 0,4 Ω; Đ1, Đ2 là hai bóng đèn giống nhau trên mỗi bóng ghi 12V - 6W. Rx là một biến trở. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. RA ≈ 0, Rdây ≈ 0. Nếu Ampe kế chỉ 1A thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Khi đó, để các đèn sáng bình thường thì phải để biến trở Rx có giá trị nào?
A. 6,5Ω
B. 7,2Ω
C. 5,6Ω
D. 2,7Ω
-
Câu 48:
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 18V; R0 = 0,4 Ω; Đ1, Đ2 là hai bóng đèn giống nhau trên mỗi bóng ghi 12V - 6W. Rx là một biến trở. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. RA ≈ 0, Rdây ≈ 0. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch hai bóng đèn Đ1, Đ2.
A. 24Ω; 12Ω
B. 18Ω, 12Ω
C. 24Ω, 10Ω
D. 18Ω, 32Ω
-
Câu 49:
Cho các dụng cụ sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12 V hai bóng đèn Đ1 (6 V - 0,4 A); Đ2 (6V - 0,1A) và một biến trở Rb. Dùng sơ đồ nào có lợi hơn.
A. chọn sơ đồ 1
B. chọn sơ đồ 2
C. chọn cả 2 sơ đồ
D. không chọn được sơ đồ nào
-
Câu 50:
Cho các dụng cụ sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12 V hai bóng đèn Đ1 (6 V - 0,4 A); Đ2 (6V - 0,1A) và một biến trở Rb. Tính công suất tiêu thụ của biến trở ứng với mỗi sơ đồ.
A. 1,8 W; 3 W
B. 2,8 W; 3 W
C. 1,8 W; 5 W
D. 2,8 W; 5 W