850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương, bao gồm các kiến thức tổng quan về các định luật và khái niệm cơ bản về hóa học, cấu tạo nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn, liên kết hóa học, hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học,cân bằng hóa học và mức độ diễn ra các quá trình hóa học,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
-
Câu 1:
Số bậc tự do của hệ phản ứng: Ca(OH)2(r) = CaO(r) + H2O(k) là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 2:
Chọn phương án đúng: Nhiệt độ sôi của dung dịch BaCl2 có nồng độ molan Cm = 0,159m là 100,208°C. Độ điện ly biểu kiến của BaCl2 trong dung dịch nước là: (cho hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52)
A. 2,5
B. 1
C. 0,76
D. kết quả khác
-
Câu 3:
Chọn phương án đúng: Biết rằng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của B2O3 (r), H2O (ℓ), CH4 (k) và C2H2 (k) lần lượt bằng: -1273,5; -285,8; -74,7 ; +2,28 (kJ/mol). Trong 4 chất này, chất khó bị phân hủy thành đơn chất nhất là:
A. C2H2
B. CH4
C. B2O3
D. H2O
-
Câu 4:
Ở áp suất 0,06887 atm và 0°C, 11g khí thực CO2 sẽ chiếm thể tích là bao nhiêu? (Cho các hằng số khí thực của CO2 là: a (atm.ℓ2/mol) = 3,592 và b (lit/mol) = 0,0426)
A. 560 ml
B. 600 ml
C. 667 ml
D. 824 ml
-
Câu 5:
Độ dài sóng của bức xạ do nguyên tử Hydrô phát ra tuân theo công thức Rydberg: \(\overline \nu = \frac{1}{\lambda } = R\left( {\frac{1}{{n_1^2}} - \frac{1}{{n_2^2}}} \right)\). Nếu n1 = 1, n2 = 4 thì bức xạ này do sự chuyển electron từ:
A. Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Lyman
B. Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Balmer
C. Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Lyman
D. Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Balmer
-
Câu 6:
Ở một nhiệt độ xác định, cân bằng sau đây: N2(k) + 2O2(k) ⇌ 2NO2(k) có hằng số cân bằng K = 100. Tính hằng số cân bằng K’ của cân bằng: NO2(k) ⇌ ½ N2(k) + O2(k).
A. K’ = 0,01
B. K’ = 0,0001
C. K’ = 0,1
D. K’ = 1,0
-
Câu 7:
Chọn dãy các chất có cùng trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm. (1) CH2Cl2, NF3, ClOF, SO42- ; (2) SO2Cl2, H2O, NH4+, O(C2H5)2 ; (3) NO2, NO3-, SO2, O3 ; (4) H2CO, OC(NH2)2, CO32-, CO(CH3)2.
A. 2, 3
B. 4
C. 1, 2, 3
D. 1, 2, 3, 4
-
Câu 8:
Chọn phương án đúng: Tính ∆G0298 của phản ứng: CH4(k) + 2O2(k) = 2H2O(l) + CO2(k). Cho biết thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của CH4(k); H2O(l) và CO2(k) ở 250C có giá trị lần lượt là: –50,7; –237; –394,4 kJ/mol.
A. +817,7 kJ
B. –817,7 kJ
C. –645 kJ
D. +645kJ
-
Câu 9:
Chọn phương án đúng: Cho biết độ tan trong nước của Pb(IO3)2 là 4×10-5 mol/l ở 25°C. Hãy tính tích số tan của Pb(IO3)2 ở nhiệt độ trên:
A. 1,6 × 10-9
B. 3,2 × 10-9
C. 6,4 × 10-14
D. 2,56 × 10-13
-
Câu 10:
Sắp xếp theo thứ tự bán kính tăng dần của các nguyên tử và ion sau: 19K, 9F, 9F+, 37Rb, 37Rb-, 35Br.
A. F+ < F < K < Br < Rb < Rb-
B. F < F+ < Br < K < Rb- < Rb
C. F+ < F < Br < K < Rb- < Rb
D. F+ < F < Br < K < Rb < Rb-
-
Câu 11:
Cho 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Sắp xếp theo thứ tự độ dài liên kết tăng dần trong số các phân tử sau: ICℓ, IBr, BrCℓ, FCℓ.
A. BrCℓ < ICℓ < IBr < FCℓ
B. IBr < ICℓ < FCℓ < BrCℓ
C. FCℓ < BrCℓ < ICℓ < IBr
D. ICℓ < IBr < BrCℓ < FCℓ
-
Câu 12:
Chọn câu đúng. Quá trình hoà tan khí HCl trong nước xảy ra kèm theo sự thay đổi entropi chuyển pha (DScp) và entropi solvat hóa (DSs) như sau:
A. DScp < 0 , DSs > 0
B. DScp > 0 , DSs < 0
C. DScp > 0 , DSs > 0
D. DScp < 0 , DSs < 0
-
Câu 13:
Trộn lẫn hỗn hợp gồm 1 thể tích H2 và 3 thể tích Cl2 trong một bình kín rồi đưa ra ánh sáng khuếch tán ở nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian thể tích khí Cl2 giảm 20%. Hỏi áp suất trong bình sau phản ứng biến đổi như thế nào và tính thành phần % thể tích hỗn hợp sau phản ứng?
A. P tăng, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2)
B. P giảm, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2)
C. P không đổi, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2)
D. P không đổi, (70% Cl2, 20% HCl, 10% H2)
-
Câu 14:
Chọn phương án đúng: Xét hệ cân bằng gồm ba chất có mặt trong phản ứng sau: CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k):
A. Hệ có số cấu tử là 2, số pha là 2, số bậc tự do là 2
B. Hệ có số cấu tử là 2, số pha là 3, số bậc tự do là 1
C. Hệ có số cấu tử là 3, số pha là 3, số bậc tự do là 2
D. Hệ có số cấu tử là 3, số pha là 3, số bậc tự do là 1
-
Câu 15:
Tính pH của dung dịch chứa NH2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 2:1, biết \({K_{N{H_2}OH}} = {10^{ - 7.91}}\)
A. 6,09
B. 6,39
C. 5,79
D. 6,93
-
Câu 16:
Chọn phương án đúng: Cho \(\varphi _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}^0 = 0.77V\) và \(\varphi _{S{n^{4 + }}/S{n^{2 + }}}^0 = + 0.15V\). Tính hằng số cân bằng ở 25oC của phản ứng: 2Fe3+(dd) + Sn2+(dd) ⇄ 2Fe2+(dd) + Sn4+(dd).
A. 1014
B. 1018
C. 1021
D. 1027
-
Câu 17:
Chọn so sánh đúng, năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của các nguyên tố cùng nhóm I: Li và Cs; Cu và Ag.
A. Li > Cs; Cu > Ag.
B. Li > Cs; Cu < Ag.
C. Li < Cs; Cu < Ag.
D. Li < Cs; Cu > Ag.
-
Câu 18:
Chọn câu đúng về các cặp acid/base liên hợp của H2O, HCl và NH3:
A. H3O+/H2O và H2O/OH-, HCl/Cl-, NH4+/NH3
B. H3O+/H2O và H2O/OH-, HCl/Cl-, NH4+/NH3 và NH3/NH2-
C. H3O+/H2O và H2O/OH-, H2Cl+/HCl và HCl/Cl-, NH4+/NH3 và NH3/NH2-
D. H3O+/H2O và H2O/OH-, H2Cl+/HCl, NH3/NH2-
-
Câu 19:
Chọn trường hợp đúng: Cho biết tích số tan của AgCl ở 250C là 10–10. (1) Độ tan của AgCl trong nước nguyên chất là 10–5 mol/l. (2) Độ tan của AgCl trong dung dịch KCl 0,1M giảm đi 107 lần so với trong nước nguyên chất. (3) Độ tan của AgCl trong nước sẽ ít hơn trong dung dịch KI 0,1M. (4) Độ tan của AgCl trong dung môi benzen sẽ lớn hơn trong dung môi nước.
A. 1, 2
B. 2, 4
C. 1, 3
D. 1, 3, 4
-
Câu 20:
Cho các chất CH3COOH, H2SO4, HClO4, Al3+. Theo thuyết acid base của Bronsted, các cặp acid-base liên hợp là:
A. CH3COOH2+/CH3COOH; H2SO4/HSO4-; H2ClO4+/HClO4; [Al(H2O)3]3+/[Al(H2O)2OH]2+.
B. CH3COOH/CH3COO-; H3SO4+/H2 SO4; HClO4/ClO4-; [Al(H2O)3]3+/[Al(H2O)2OH]2+.
C. CH3COOH2+/CH3COOH; H2SO4/HSO4-; H2ClO4+/HClO4; [Al(H2O)6]3+/[Al(H2O)5OH]2+.
D. CH3COOH/CH3COO-; H3SO4+/H2SO4; HClO4/ClO4-; [Al(H2O)6]3+/[Al(H2O)5OH]2+.
-
Câu 21:
Chọn phương án đúng: Khi điện phân một dung dịch nước chứa đồng thời các muối NaCl và Na2SO4 bằng điện cực không hòa tan, quá trình điện phân ở anod xảy ra lần lượt theo thứ tự:
A. Cl- , H2O, SO42-
B. Cl- , SO42-, H2O
C. H2O, Cl- , SO42-
D. Cl- , H2O , SO42-
-
Câu 22:
Đương lượng gam của clor là 35,5g và khối lượng nguyên tử của đồng là 64g. Đương lượng gam của đồng clorua là 99,5g. Hỏi công thức của đồng clorua là gì?
A. CuCl
B. CuCl2
C. (CuCl)2
D. CuCl3
-
Câu 23:
Xác định pH của dung dịch chứa 6,1 g/lit acid benzoic, 1 g/lit NaOH, biết \(K{a_{{C_6}{H_5}COOH}} = {6.64.10^{ - 5}}\)
A. 6,64
B. 4,5
C. 4,177
D. 2,19
-
Câu 24:
Chọn giá trị đúng. Tính nhiệt độ của ngọn lửa CO cháy trong không khí (20% O2 và 80% N2 theo thể tích). Lượng oxy vừa đủ cho phản ứng: CO(k) + ½ O2(k) = CO2(k) ; \(\Delta H_{298}^0 = -283kJ\). Nhiệt độ ban đầu là 25°C. Nhiệt dung mol của các chất (J/molK) Cp(CO2,k) = 30 và Cp(N2,k) = 27,2.
A. 3547 K
B. 4100 K
C. 2555 K
D. 3651 K
-
Câu 25:
Chọn so sánh đúng về góc liên kết:
A. NF3 > NCl3 > NBr3 > NI3.
B. CO2 > SO2 > NO2.
C. CH4 > NH3 > NF3.
D. C2H6>C2H4>C2H2(góc CĈH).
-
Câu 26:
Chọn phương án đúng: Tính \(\Delta H_{298}^0\) của phản ứng sau: C2H5OH(l ) + 3O2 (k) = CH3COOH(l) + H2O (l). Cho biết nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn ở 298K của C2H5OH(l)và CH3COOH(l) có giá trị lần lượt là: -1370kJ/mol và -874,5kJ/mol.
A. +495,5kJ/mol
B. -495,5 kJ/mol
C. -365,5 kJ/mol
D. +365,5kJ/mol
-
Câu 27:
Các phát biểu nào sau đây là không chính xác hoặc không đầy đủ. (1) Đa số các nguyên tố kim loại có độ âm điệm nhỏ hơn các nguyên tố phi kim. (2) Chênh lệch độ âm điện giữa A và B càng lớn thì liên kết A – B càng ít phân cực. (3) Trong tất cả các chu kì, độ âm điện luôn tăng đều đặn từ trái qua phải. (4) Trong một chu kì, kim loại kiềm có độ âm điện nhỏ nhất.
A. 1, 4
B. 3, 4
C. 2, 3
D. 1, 2, 3
-
Câu 28:
Chọn câu đúng: (1) Công thức tính công dãn nở A = DnRT chỉ đúng cho hệ khí lý tưởng. (2) Trong trường hợp tổng quát, khi cung cấp cho hệ đẳng tích một lượng nhiệt Q thì toàn bộ lượng nhiệt Q sẽ chỉ làm tăng nội năng của hệ. (3) Biến thiên nội năng của phản ứng hóa học chính là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đó trong điều kiện đẳng tích.
A. 1, 3
B. 1, 2
C. Không có câu đúng
D. Tất cả cùng đúng
-
Câu 29:
Trong 200g dung môi chứa A g đường glucôzơ có khối lượng phân tử M; hằng số nghiệm đông của dung môi là Kđ. Hỏi biểu thức nào đúng đối với DTđ:
A. DTđ = 5kđ.(A/M)
B. DTđ = kđ.(A/M)
C. DTđ = 1/5kđ.(A/M)
D. DTđ = kđ.A
-
Câu 30:
Chọn phương án đúng: Tính độ biến thiên entropi của sự hình thành 1 mol hỗn hợp khí lý tưởng gồm 20% N2, 50% H2 và 30% NH3 theo thể tích. Hỗn hợp này được hình thành do sự khuyếch tán ba khí vào nhau ở cùng nhiệt độ và áp suất. Hệ được xem là cô lập. Cho R = 8,314 J/mol.K.
A. 4,81 J/K
B. 10,31 J/K
C. 6,15 J/K
D. 8,56 J/K
-
Câu 31:
Chọn phương án đúng: Xác định khoảng pH của dung dịch NaHCO3. Cho biết với acid H2CO3, K1 >> K2.
A. pH < 7
B. pH > 7
C. pH = 7
D. Có lúc > 7, có lúc < 7 tùy thuộc vào nồng độ muối
-
Câu 32:
Cho một phản ứng thuận nghịch trong dung dịch lỏng A + B ⇌ C + D. Hằng số cân bằng Kc ở điều kiện cho trước bằng 200. Một hỗn hợp có nồng độ CA = CB = 10-3M, CC = CD = 0,01M. Trạng thái của hệ ở điều kiện này:
A. Hệ đang dịch chuyển theo chiều nghịch.
B. Hệ nằm ở trạng thái cân bằng.
C. Hệ đang dịch chuyển theo chiều thuận.
D. Không thể dự đoán được trạng thái của phản ứng.
-
Câu 33:
Chọn so sánh đúng về ưu và nhược điểm của thuyết VB và MO: (1) Ưu điểm nổi bật của thuyết VB là giải thích thỏa đáng cấu hình không gian của các phân tử cộng hóa trị. (2) Ưu điểm của thuyết MO là giải thích được từ tính của các phân tử cộng hóa trị. (3) Ưu điểm của thuyết MO là tính toán được mức năng lượng của tất cả electron trong phân tử cộng hóa trị. (4) Nhược điểm của thuyết VB là không giải thích được một số liên kết cộng hóa trị được tạo bởi 1e và 3e, trong khi thuyết MO thì giải thích được. (5) Nhược điểm của thuyết MO là không chú ý đến dạng hình học của các phân tử cộng hóa trị.
A. Chỉ (2), (3), (4) đúng.
B. Tất cả cùng đúng.
C. Chỉ (1), (2), (3) đúng.
D. Chỉ (1), (4), (5) đúng.
-
Câu 34:
Một phản ứng tự xảy ra có DG0 < 0. Giả thiết rằng biến thiên entanpi và biến thiên entropi không phụ thuộc nhiệt độ, khi tăng nhiệt độ thì hằng số cân bằng Kp sẽ:
A. tăng
B. giảm
C. không đổi
D. chưa thể kết luận được
-
Câu 35:
Chọn phương án đúng: Sự lai hóa sp3 của nguyên tử trung tâm trong dãy ion: \(SiO_4^{4 - } - PO_4^{3 - } - SO_4^{2 - } - ClO_4^ -\) giảm dần do:
A. Sự chênh lệch năng lượng giữa các phân lớp electron 3s và 3p tăng dần.
B. Mật độ electron trên các ocbitan nguyên tử tham gia lai hóa giảm dần.
C. Kích thước các nguyên tử trung tâm tham gia lai hóa tăng dần.
D. Năng lượng các ocbitan nguyên tử (AO) tham gia lai hóa tăng dần.
-
Câu 36:
Chọn phương án đúng: Trong một chu trình, công hệ nhận là 2 kcal. Tính nhiệt mà hệ trao đổi:
A. -2 kcal
B. +4 kcal
C. +2 kcal
D. 0
-
Câu 37:
Xác định độ tan của KOH ở 20oC biết nồng độ phần mol của KOH trong dung dịch KOH bão hòa ở nhiệt độ này là 0,265.
A. 11,2 g/100 ml H2O.
B. 112 g/100 ml H2O.
C. 56 g/100 ml H2O.
D. 5,6 g/100 ml H2O.
-
Câu 38:
Chọn câu sai. Chất xúc tác:
A. Không làm thay đổi các đặc trưng nhiệt động của phản ứng.
B. Làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng.
C. Chỉ có tác dụng xúc tác với một phản ứng nhất định.
D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
-
Câu 39:
Chọn các chất có thể tan nhiều trong nước: CO2, NH3, CCl4, CS2, NO2, HCl, SO3, N2.
A. CO2, N2, NO2, HCl.
B. NH3, NO2, HCl, SO3.
C. CO2, CCl4, CS2, NO2.
D. NH3, SO3, CS2, HCl.
-
Câu 40:
Chọn phát biểu đúng: Biết các hằng số acid trong dung dịch nước Ka (HCN) = 6,2×10-10 ; Ka (HNO2) = 4 ×10-4. Trong số các base Bronsted CN- ; OH- ; NO2- base nào mạnh nhất trong dung dịch nước?
A. OH-
B. CN-
C. NO2-
D. Không xác định được
-
Câu 41:
Chọn trường hợp đúng: Tính thế khử chuẩn \(\varphi _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}^0\) ở 25°C trong môi trường acid. Cho biết thế khử chuẩn ở 25°C trong môi trường acid: \(\varphi _{F{e^{3 + }}/F{e_3}{O_4}}^0 = 0.353V\) và \(\varphi _{F{e_3}{O_4}/F{e^{2 + }}}^0 = 0.980V\).
A. 0,771V
B. 0,667V
C. 1,33V
D. 0,627V
-
Câu 42:
Chọn quá trình đúng: Xét phản ứng: NO(k) + ½O2(k) = NO2(k). Phản ứng được thực hiện trong xilanh với pistong chịu một áp suất không đổi, sau đó phản ứng được đưa về nhiệt độ ban đầu. Quá trình như thế là quá trình:
A. Đẳng tích, đẳng nhiệt
B. Đẳng tích, thể tích giảm
C. Đẳng áp, đẳng nhiệt
D. Đẳng áp, thể tích tăng
-
Câu 43:
Chọn phương án đúng: \(\Delta H_{298}^0\) của một phản ứng hoá học.
A. Tùy thuộc vào nhiệt độ lúc diễn ra phản ứng.
B. Tùy thuộc vào đường đi từ chất đầu đến sản phẩm.
C. Tùy thuộc vào cách viết các hệ số tỉ lượng của phương trình phản ứng.
D. Không phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm phản ứng.
-
Câu 44:
Chọn phương án đúng: Một phản ứng có DH = +200 kJ. Dựa trên thông tin này có thể kết luận phản ứng tại điều kiện đang xét: 1) thu nhiệt. 2) xảy ra nhanh. 3) không tự xảy ra được.
A. 2, 3
B. 1
C. 1, 2, 3
D. 1, 3
-
Câu 45:
Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của MgCO3(r) từ các dữ kiện sau:
C(gr) + O2(k) → CO2(k) ; \(\Delta H_{298}^0\) = -393,5 kJ.
2Mg(r) + O2(k) → 2MgO(r) ; \(\Delta H_{298}^0\) = -1203,6 kJ.
MgO(r) + CO2(k) → MgCO3(r) ; \(\Delta H_{298}^0\) = -117,7 kJ.
A. - 511,2 kJ/mol
B. - 1624,2 kJ/mol
C. - 1113 kJ/mol
D. - 1007,8 kJ/mol