JavaScript is required
Danh sách đề

260+ câu trắc nghiệm Đại số tuyến tính có giải thích chi tiết từng câu - Phần 4

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Hệ \(\left\{ \begin{array}{l} 4x + 3y = - 6\\ 5x + 8y = 1\\ {a^2}x + 3ay = - 9 \end{array} \right.\) có đúng 1 nghiệm khi và chỉ khi:

A.

a = -1

B.

a = 3

C.

a = -1 hoặc a = 3

D.

\(a \ne - 1\)\(a \ne 3\)

Đáp án

Ta giải hệ phương trình gồm hai phương trình đầu để tìm nghiệm:
\(\left\{ \begin{array}{l} 4x + 3y = - 6 \\ 5x + 8y = 1 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 32x + 24y = - 48 \\ 15x + 24y = 3 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 17x = - 51 \\ 4x + 3y = - 6 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 3 \\ 4(-3) + 3y = - 6 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 3 \\ 3y = 6 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 3 \\ y = 2 \end{array} \right.\)
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, nghiệm này phải thỏa mãn phương trình thứ ba.
Thay x = -3 và y = 2 vào phương trình thứ ba, ta được:
\(a^2(-3) + 3a(2) = -9 \Leftrightarrow -3a^2 + 6a = -9 \Leftrightarrow -3a^2 + 6a + 9 = 0 \Leftrightarrow a^2 - 2a - 3 = 0 \Leftrightarrow (a + 1)(a - 3) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = - 1 \\ a = 3 \end{array} \right.\)

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Ta giải hệ phương trình gồm hai phương trình đầu để tìm nghiệm:
\(\left\{ \begin{array}{l} 4x + 3y = - 6 \\ 5x + 8y = 1 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 32x + 24y = - 48 \\ 15x + 24y = 3 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 17x = - 51 \\ 4x + 3y = - 6 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 3 \\ 4(-3) + 3y = - 6 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 3 \\ 3y = 6 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 3 \\ y = 2 \end{array} \right.\)
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, nghiệm này phải thỏa mãn phương trình thứ ba.
Thay x = -3 và y = 2 vào phương trình thứ ba, ta được:
\(a^2(-3) + 3a(2) = -9 \Leftrightarrow -3a^2 + 6a = -9 \Leftrightarrow -3a^2 + 6a + 9 = 0 \Leftrightarrow a^2 - 2a - 3 = 0 \Leftrightarrow (a + 1)(a - 3) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = - 1 \\ a = 3 \end{array} \right.\)

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính sản lượng đầu ra trong mô hình Input-Output mở là: X = AX + D, trong đó X là vector sản lượng đầu ra, A là ma trận hệ số đầu vào, và D là vector cầu cuối. Từ đó suy ra D = X - AX = (I - A)X, với I là ma trận đơn vị. Trong bài toán này, ta có: X = \(\begin{bmatrix} 200 \\ 300 \end{bmatrix}\), A = \(\begin{bmatrix} 0.2 & 0.1 \\ 0.3 & 0.4 \end{bmatrix}\) Vậy D = \(\begin{bmatrix} 1-0.2 & 0-0.1 \\ 0-0.3 & 1-0.4 \end{bmatrix}\) * \(\begin{bmatrix} 200 \\ 300 \end{bmatrix}\) = \(\begin{bmatrix} 0.8 & -0.1 \\ -0.3 & 0.6 \end{bmatrix}\) * \(\begin{bmatrix} 200 \\ 300 \end{bmatrix}\) = \(\begin{bmatrix} 0.8*200 - 0.1*300 \\ -0.3*200 + 0.6*300 \end{bmatrix}\) = \(\begin{bmatrix} 160 - 30 \\ -60 + 180 \end{bmatrix}\) = \(\begin{bmatrix} 130 \\ 120 \end{bmatrix}\) Do đó, (d1; d2) = (130; 120).

Câu 3:

Cho A là ma trận vuông cấp n với \(n \ge 2\)

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Xét các phương án: 1. **Phương án 1: |3A| = 3|A|** * Đây là phương án sai. Nếu A là ma trận vuông cấp n, thì |kA| = k^n |A|. Trong trường hợp này, |3A| = 3^n |A|. 2. **Phương án 2: |-A| = |A|** * Phương án này chỉ đúng khi n chẵn. Nếu n lẻ thì |-A| = (-1)^n |A| = -|A|. Vì đề bài không nói rõ n chẵn hay lẻ, nên phương án này không đúng trong mọi trường hợp. 3. **Phương án 3: Nếu |A| = 0 thì có 1 vectơ cột của A là tổ hợp tuyến tính của các vectơ cột còn lại.** * Đây là một khẳng định đúng. Nếu định thức của ma trận A bằng 0, điều đó có nghĩa là các cột của A phụ thuộc tuyến tính. Điều này tương đương với việc ít nhất một vectơ cột có thể biểu diễn dưới dạng tổ hợp tuyến tính của các vectơ cột còn lại. Vậy phương án 3 là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để ma trận A không khả đảo, định thức của nó phải bằng 0. Ta tính định thức của A: \(\begin{vmatrix} m - 1 & 1 & 1 \\ 1 & 1 & m - 1 \\ 1 & m - 1 & 1 \end{vmatrix} = (m-1)\begin{vmatrix} 1 & m-1 \\ m-1 & 1 \end{vmatrix} - 1\begin{vmatrix} 1 & m-1 \\ 1 & 1 \end{vmatrix} + 1\begin{vmatrix} 1 & 1 \\ 1 & m-1 \end{vmatrix}\) \(= (m-1)(1 - (m-1)^2) - (1 - (m-1)) + (m-1 - 1)\) \(= (m-1)(1 - (m^2 - 2m + 1)) - (2-m) + (m-2)\) \(= (m-1)(1 - m^2 + 2m - 1) - 2 + m + m - 2\) \(= (m-1)(-m^2 + 2m) + 2m - 4\) \(= -m^3 + 2m^2 + m^2 - 2m + 2m - 4\) \(= -m^3 + 3m^2 - 4\) Ta cần giải phương trình \(-m^3 + 3m^2 - 4 = 0\). Ta có thể thấy m = 2 là một nghiệm, vì \(-8 + 12 - 4 = 0\). Chia đa thức \(-m^3 + 3m^2 - 4\) cho \(m - 2\), ta được: \(-m^3 + 3m^2 - 4 = (m - 2)(-m^2 + m + 2)\) Tiếp tục phân tích \(-m^2 + m + 2 = -(m^2 - m - 2) = -(m - 2)(m + 1)\). Vậy, \(-m^3 + 3m^2 - 4 = -(m - 2)^2 (m + 1)\). Để \(-m^3 + 3m^2 - 4 = 0\), ta có \((m - 2)^2 (m + 1) = 0\), suy ra \(m = 2\) hoặc \(m = -1\). Vậy A không khả đảo khi và chỉ khi m = 2 hoặc m = -1.

Câu 5:

Giải phương trình \({z^4} + {z^3} + 3{z^2} + z + 2 = 0\) trong C, biết z = i là một nghiệm:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vì z = i là một nghiệm của phương trình nên z = -i cũng là một nghiệm. Do đó, \((z - i)(z + i) = {z^2} + 1\) là một nhân tử của đa thức \({z^4} + {z^3} + 3{z^2} + z + 2\). Ta thực hiện phép chia đa thức, ta được: \({z^4} + {z^3} + 3{z^2} + z + 2 = ({z^2} + 1)({z^2} + z + 2)\). Bây giờ, ta giải phương trình \({z^2} + z + 2 = 0\). Ta có \(\Delta = {1^2} - 4.2 = - 7\). Vậy \(\sqrt \Delta = \pm i\sqrt 7 \). Suy ra, nghiệm của phương trình là \({z_{3,4}} = \frac{{ - 1 \pm i\sqrt 7 }}{2}\). Vậy phương trình có 4 nghiệm là \(z = \pm i;z = \frac{{ - 1 \pm i\sqrt 7 }}{2}\).

Câu 6:

Tính \(z = \frac{{{{(1 - i)}^9}}}{{3 + i}}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Tìm argument φ của số phức \(z = \frac{{{{(1 + i\sqrt 3 )}^{10}}}}{{ - 1 + i}}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Nghiệm của phương trình \(z^3 =1\) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&1\\ 0&1 \end{array}} \right]\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 2&0\\ 0&3 \end{array}} \right]\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&{ - 1}\\ 0&1 \end{array}} \right]\). Biết \({\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} a&0\\ 0&b \end{array}} \right]^n} = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{a^n}}&0\\ 0&{{b^n}} \end{array}} \right](n \in {N^ + })\). Tính A3?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho hai ma trận \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&3\\ 2&0&4 \end{array}} \right]\)\(B = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&1&0\\ 2&0&0\\ 3&4&0 \end{array}} \right]\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cho \(A \in {M_{3 \times 4}}\left[ R \right]\). Sử dụng phép hai phép biến đổi sơ cấp theo liên tiếp: cộng vào cột thứ 3, cột 2 đã được nhân với số 2 và đổi chỗ cột 1 cho cột 2. Phép biến đổi trên tương đương với nhân bên phải ma trận A cho ma trận nào sau đây.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Cho \(z = \cos \left( {\frac{{2\pi }}{n}} \right) - i\sin \left( {\frac{{2\pi }}{n}} \right)\) là một nghiệm của \(\sqrt[n]{1}\). Ma trận vuông A = (ak,j) cấp n, với ak,j=z(k−1).(j−1) được gọi là ma trận Fourier. Tìm biến đổi Fourier cấp 4.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Cho ma trận \(A ∈ M_{4,5}( R), X ∈ M_{5,1}(R)\). Khẳng định nào đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Cho V =<x, y, z, t>. Giả sử t là tổ hợp tuyến tính của x, y, z. Khẳng định nào luôn đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Cho không gian vecto V =< x, y, z, t >, biết {x, y, z} độc lập tuyến tính. Khẳng định nào sau đâu luôn đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Trong không gian vecto V cho E = {x, y, z} là cơ sở. Khẳng định nào sau đây luôn đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Tìm vecto x biết tọa độ của x trong cơ sở \(E = {( 1 , 1 , 1 ) ; ( 1 ,2, 1 ) ; ( 1 , 1 ,2 ) }\) là [x]E = (4, 2, 1)T

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP