Tính hạng của ma trận:
\(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&1&2&{ - 1}&2\\ 2&3&5&3&5\\ 4&7&7&7&5\\ 3&3&6&{ - 2}&8\\ 6&8&{15}&{ - 4}&{ - 8} \end{array}} \right]\)
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Bộ 265 câu trắc nghiệm ôn thi môn Đại số tuyến tính có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm biến đổi Fourier của vector X = (1,0,1,1)T. Ta có \(z = \cos \left( {\frac{{2\pi }}{n}} \right) - i\sin \left( {\frac{{2\pi }}{n}} \right)\) và \(n=4\). Vậy \(z = \cos \left( {\frac{{2\pi }}{4}} \right) - i\sin \left( {\frac{{2\pi }}{4}} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{2}} \right) - i\sin \left( {\frac{\pi }{2}} \right) = -i\). Ma trận Fourier \(F_4\) có dạng:
\(F_4 = \begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
1 & z & z^2 & z^3 \\
1 & z^2 & z^4 & z^6 \\
1 & z^3 & z^6 & z^9
\end{bmatrix} = \begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
1 & -i & -1 & i \\
1 & -1 & 1 & -1 \\
1 & i & -1 & -i
\end{bmatrix}\)
Khi đó, \(F_4 . X = \begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
1 & -i & -1 & i \\
1 & -1 & 1 & -1 \\
1 & i & -1 & -i
\end{bmatrix} . \begin{bmatrix}
1 \\
0 \\
1 \\
1
\end{bmatrix} = \begin{bmatrix}
1+0+1+1 \\
1+0-1+i \\
1+0+1-1 \\
1+0-1-i
\end{bmatrix} = \begin{bmatrix}
3 \\
i \\
1 \\
-i
\end{bmatrix}\)
Vậy biến đổi Fourier của vector X là (3, i, 1, -i)T.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có ma trận A = \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ - 2}&1&1\\
{ - 3}&1&2\\
{ - 2}&1&1
\end{array}} \right]\).
Nhận thấy rằng hàng 1 và hàng 3 của ma trận A giống nhau. Điều này có nghĩa là det(A) = 0, và A là một ma trận suy biến.
Tính \(A^2\) = A.A = \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ - 2}&1&1\\
{ - 3}&1&2\\
{ - 2}&1&1
\end{array}} \right]\) \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ - 2}&1&1\\
{ - 3}&1&2\\
{ - 2}&1&1
\end{array}} \right]\) = \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ 4-3-2}&{-2+2+1}&{-2+2+1}\\
{ 6-3-4}&{-3+2+2}&{-3+2+2}\\
{ 4-3-2}&{-2+2+1}&{-2+2+1}
\end{array}} \right]\) = \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{-1}&1&1\\
{-1}&1&1\\
{-1}&1&1
\end{array}} \right]\)
Tính \(A^3 = A^2 . A\) = \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{-1}&1&1\\
{-1}&1&1\\
{-1}&1&1
\end{array}} \right]\) \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ - 2}&1&1\\
{ - 3}&1&2\\
{ - 2}&1&1
\end{array}} \right]\) = \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2-3-2}&{-1+1+1}&{-1+2+1}\\
{2-3-2}&{-1+1+1}&{-1+2+1}\\
{2-3-2}&{-1+1+1}&{-1+2+1}
\end{array}} \right]\) = \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{-3}&1&2\\
{-3}&1&2\\
{-3}&1&2
\end{array}} \right]\)
Nhận thấy rằng \(rank(A^3) = 1\).
Tính \(A^4\) = \(A^3. A\) = \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{-3}&1&2\\
{-3}&1&2\\
{-3}&1&2
\end{array}} \right]\) \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ - 2}&1&1\\
{ - 3}&1&2\\
{ - 2}&1&1
\end{array}} \right]\) = \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{6-3-4}&{-3+1+2}&{-3+2+2}\\
{6-3-4}&{-3+1+2}&{-3+2+2}\\
{6-3-4}&{-3+1+2}&{-3+2+2}
\end{array}} \right]\) = \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{-1}&0&1\\
{-1}&0&1\\
{-1}&0&1
\end{array}} \right]\)
Tuy nhiên, không có số tự nhiên n nào để r(A^n) = 0, vì vậy các câu trên đều sai. Vì câu trả lời đúng nhất là "Các câu kia sai".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:
\(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} { - 2}&1&1\\ { - 3}&1&2\\ { - 2}&1&1 \end{array}} \right)\)
Tính \(A^2\):
\(A^2 = A.A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} { - 2}&1&1\\ { - 3}&1&2\\ { - 2}&1&1 \end{array}} \right).\left( {\begin{array}{*{20}{c}} { - 2}&1&1\\ { - 3}&1&2\\ { - 2}&1&1 \end{array}} \right) = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {4-3-2}&{-2+1+1}&{-2+2+1}\\ {6-3-4}&{-3+1+2}&{-3+2+2}\\ {4-3-2}&{-2+1+1}&{-2+2+1} \end{array}} \right) = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {-1}&0&1\\ {-1}&0&1\\ {-1}&0&1 \end{array}} \right)\)
Tính \(A^3\):
\(A^3 = A^2.A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {-1}&0&1\\ {-1}&0&1\\ {-1}&0&1 \end{array}} \right).\left( {\begin{array}{*{20}{c}} { - 2}&1&1\\ { - 3}&1&2\\ { - 2}&1&1 \end{array}} \right) = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {2+0-2}&{-1+0+1}&{-1+0+1}\\ {2+0-2}&{-1+0+1}&{-1+0+1}\\ {2+0-2}&{-1+0+1}&{-1+0+1} \end{array}} \right) = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0}&0&0\\ {0}&0&0\\ {0}&0&0 \end{array}} \right) = 0\)
Vậy, chỉ số của ma trận A là k = 3.
\(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} { - 2}&1&1\\ { - 3}&1&2\\ { - 2}&1&1 \end{array}} \right)\)
Tính \(A^2\):
\(A^2 = A.A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} { - 2}&1&1\\ { - 3}&1&2\\ { - 2}&1&1 \end{array}} \right).\left( {\begin{array}{*{20}{c}} { - 2}&1&1\\ { - 3}&1&2\\ { - 2}&1&1 \end{array}} \right) = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {4-3-2}&{-2+1+1}&{-2+2+1}\\ {6-3-4}&{-3+1+2}&{-3+2+2}\\ {4-3-2}&{-2+1+1}&{-2+2+1} \end{array}} \right) = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {-1}&0&1\\ {-1}&0&1\\ {-1}&0&1 \end{array}} \right)\)
Tính \(A^3\):
\(A^3 = A^2.A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {-1}&0&1\\ {-1}&0&1\\ {-1}&0&1 \end{array}} \right).\left( {\begin{array}{*{20}{c}} { - 2}&1&1\\ { - 3}&1&2\\ { - 2}&1&1 \end{array}} \right) = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {2+0-2}&{-1+0+1}&{-1+0+1}\\ {2+0-2}&{-1+0+1}&{-1+0+1}\\ {2+0-2}&{-1+0+1}&{-1+0+1} \end{array}} \right) = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0}&0&0\\ {0}&0&0\\ {0}&0&0 \end{array}} \right) = 0\)
Vậy, chỉ số của ma trận A là k = 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi E là ma trận đơn vị cấp 4.
- Bước 1: Cộng vào cột thứ 3 cột 2 đã được nhân với 2, ta được ma trận \(E_1 = \begin{bmatrix} 1 & 0 & 0 \\ 0 & 1 & 2 \\ 0 & 0 & 1 \end{bmatrix}\)
- Bước 2: Đổi chỗ cột 1 và cột 2, ta được ma trận \(E_2 = \begin{bmatrix} 0 & 1 & 0 \\ 1 & 0 & 0 \\ 0 & 0 & 1 \end{bmatrix}\)
Vậy ma trận cần tìm là: \(E_2E_1 = \begin{bmatrix} 0 & 1 & 2 \\ 1 & 0 & 0 \\ 0 & 0 & 1 \end{bmatrix}\). Ma trận này không xuất hiện trong các đáp án.
Vậy đáp án đúng là: 3 câu kia đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để ma trận A khả nghịch, định thức của A phải khác 0. Đồng thời, r(A^{-1}) = 3 tương đương với r(A) = 3. Điều này có nghĩa là hạng của ma trận A là 3, tức là định thức của mọi ma trận con vuông cấp 4 của A phải bằng 0, nhưng phải tồn tại ít nhất một ma trận con vuông cấp 3 có định thức khác 0. Vì A là ma trận vuông cấp 4, điều kiện r(A) = 3 tương đương với det(A) = 0.
Tính định thức của A:
Để đơn giản, ta thực hiện phép biến đổi sơ cấp trên dòng để đưa ma trận về dạng bậc thang (hoặc gần bậc thang).
Sử dụng các phép biến đổi dòng để tính định thức. Ta có thể tính định thức bằng cách khai triển theo dòng hoặc cột. Tuy nhiên, để r(A) = 3 thì det(A) = 0. Do đó, ta cần tìm m sao cho det(A) = 0.
Ta tính định thức của A bằng cách khai triển theo cột 1:
|A| = 2 * det([[2, 0, 1], [3, -1, 2], [6, 3, m]]) - 3 * det([[1, 3, -1], [3, -1, 2], [6, 3, m]]) + 1 * det([[1, 3, -1], [2, 0, 1], [6, 3, m]]) - 4 * det([[1, 3, -1], [2, 0, 1], [3, -1, 2]])
Sau khi tính toán các định thức con cấp 3, ta thu được một phương trình theo m. Giải phương trình này, ta sẽ tìm được giá trị của m sao cho det(A) = 0.
Thực hiện tính toán:
det([[2, 0, 1], [3, -1, 2], [6, 3, m]]) = 2*(-m - 6) + 1*(9 + 6) = -2m - 12 + 15 = -2m + 3
det([[1, 3, -1], [3, -1, 2], [6, 3, m]]) = 1*(-m - 6) - 3*(3m - 12) -1*(9 + 6) = -m - 6 - 9m + 36 - 15 = -10m + 15
det([[1, 3, -1], [2, 0, 1], [6, 3, m]]) = 1*(-3) - 3*(2m - 6) -1*(6) = -3 - 6m + 18 - 6 = -6m + 9
det([[1, 3, -1], [2, 0, 1], [3, -1, 2]]) = 1*(0 + 1) - 3*(4 - 3) -1*(-2 - 0) = 1 - 3 + 2 = 0
|A| = 2*(-2m + 3) - 3*(-10m + 15) + 1*(-6m + 9) - 4*0 = -4m + 6 + 30m - 45 - 6m + 9 = 20m - 30
Để |A| = 0, ta có 20m - 30 = 0 => 20m = 30 => m = 30/20 = 3/2.
Tuy nhiên, không có đáp án nào là m = 3/2. Điều này có nghĩa là cần xem xét lại quá trình tính toán hoặc có thể không có giá trị m nào thỏa mãn.
Kiểm tra lại các đáp án đã cho bằng cách thay vào định thức và kiểm tra hạng. Nếu không có đáp án nào làm cho định thức bằng 0, thì đáp án đúng là "3 câu kia đều sai".
Thử m = 2: det(A) = 20*2 - 30 = 10 != 0, A khả nghịch, r(A) = 4
Thử m = 1: det(A) = 20*1 - 30 = -10 != 0, A khả nghịch, r(A) = 4
Thử m = -2: det(A) = 20*(-2) - 30 = -70 != 0, A khả nghịch, r(A) = 4
Vậy đáp án đúng là "3 câu kia đều sai".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:
Cho \(det (A) = 3, det (B) = 1\). Tính det ((2AB)−1), biết rằng A, B là ma trận vuông cấp 3.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng