JavaScript is required
Danh sách đề

500+ câu hỏi trắc nghiệm Microsoft Access có đáp án chi tiết - Đề 10

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
Thuộc tính nào của MainForm cho phép tạo mối liên kết dữ liệu đúng với SubForm
A.
Link SubForm và Link MainForm
B.
Relationship SubForm và Relationship MainForm
C.
Link Child Field và Link Master Field
D.
Casecade Relate Field
Đáp án
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến việc thiết lập mối quan hệ cha-con (Master-Detail) giữa hai form trong một ứng dụng (ví dụ, trong môi trường phát triển như Visual Studio). Khi muốn hiển thị dữ liệu liên quan từ một bảng (Master) trên MainForm và các chi tiết của dữ liệu đó từ một bảng khác (Detail) trên SubForm, ta cần thiết lập mối liên kết giữa hai form này.

* Phương án A: Link SubForm và Link MainForm: Cách đặt tên này không phổ biến và không phản ánh chính xác thuộc tính dùng để liên kết dữ liệu.
* Phương án B: Relationship SubForm và Relationship MainForm: Tương tự như phương án A, cách đặt tên này cũng không thông dụng.
* Phương án C: Link Child Field và Link Master Field: Đây là đáp án đúng. `Link Child Field` (trường liên kết ở form con) và `Link Master Field` (trường liên kết ở form cha) là hai thuộc tính thường được sử dụng để xác định các trường nào sẽ được dùng để liên kết dữ liệu giữa MainForm và SubForm. Ví dụ, nếu MainForm hiển thị thông tin về khách hàng và SubForm hiển thị thông tin về các đơn hàng của khách hàng đó, `Link Master Field` có thể là `CustomerID` trên MainForm, và `Link Child Field` sẽ là `CustomerID` trên SubForm.
* Phương án D: Casecade Relate Field: Cascade Relate Field thường liên quan đến việc tự động cập nhật hoặc xóa các bản ghi liên quan khi một bản ghi cha được cập nhật hoặc xóa. Nó không trực tiếp tạo mối liên kết dữ liệu ban đầu giữa hai form.

Vì vậy, đáp án chính xác nhất là C.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Thuộc tính nào của MainForm cho phép tạo mối liên kết dữ liệu đúng với SubForm
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến việc thiết lập mối quan hệ cha-con (Master-Detail) giữa hai form trong một ứng dụng (ví dụ, trong môi trường phát triển như Visual Studio). Khi muốn hiển thị dữ liệu liên quan từ một bảng (Master) trên MainForm và các chi tiết của dữ liệu đó từ một bảng khác (Detail) trên SubForm, ta cần thiết lập mối liên kết giữa hai form này.

* Phương án A: Link SubForm và Link MainForm: Cách đặt tên này không phổ biến và không phản ánh chính xác thuộc tính dùng để liên kết dữ liệu.
* Phương án B: Relationship SubForm và Relationship MainForm: Tương tự như phương án A, cách đặt tên này cũng không thông dụng.
* Phương án C: Link Child Field và Link Master Field: Đây là đáp án đúng. `Link Child Field` (trường liên kết ở form con) và `Link Master Field` (trường liên kết ở form cha) là hai thuộc tính thường được sử dụng để xác định các trường nào sẽ được dùng để liên kết dữ liệu giữa MainForm và SubForm. Ví dụ, nếu MainForm hiển thị thông tin về khách hàng và SubForm hiển thị thông tin về các đơn hàng của khách hàng đó, `Link Master Field` có thể là `CustomerID` trên MainForm, và `Link Child Field` sẽ là `CustomerID` trên SubForm.
* Phương án D: Casecade Relate Field: Cascade Relate Field thường liên quan đến việc tự động cập nhật hoặc xóa các bản ghi liên quan khi một bản ghi cha được cập nhật hoặc xóa. Nó không trực tiếp tạo mối liên kết dữ liệu ban đầu giữa hai form.

Vì vậy, đáp án chính xác nhất là C.

Câu 2:

Macro Autoexec là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Macro Autoexec trong Microsoft Access là một macro đặc biệt được thiết kế để tự động chạy khi bạn mở một cơ sở dữ liệu Access. Nó cho phép bạn thực hiện các tác vụ khởi tạo, thiết lập môi trường hoặc thực hiện các hành động cần thiết ngay khi cơ sở dữ liệu được mở, ví dụ: mở một form cụ thể, chạy một đoạn mã VBA, hoặc kiểm tra các điều kiện trước khi cho phép người dùng truy cập vào dữ liệu. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khóa chính (Primary Key) trong một bảng cơ sở dữ liệu được sử dụng để định danh duy nhất mỗi bản ghi trong bảng đó. Một trong những thuộc tính quan trọng của khóa chính là nó không được phép chứa giá trị NULL (trống). Điều này đảm bảo rằng mỗi bản ghi có một định danh duy nhất và không bị trùng lặp. Vì vậy, thuộc tính REQUIRED của trường được chọn làm khóa chính phải được đặt là YES để đảm bảo trường đó luôn chứa dữ liệu.

Câu 4:

Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau. Khi tạo truy vấn, nếu có 2 hay nhiều bảng có cùng tên trường thì
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra về cách xử lý trường trùng tên khi tạo truy vấn từ nhiều bảng trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS).

* Phương án A: Sai. Ta hoàn toàn có thể hiển thị tất cả các trường, miễn là chỉ định rõ trường đó thuộc bảng nào.
* Phương án B: Sai. Đổi tên trường là một cách giải quyết, nhưng không phải là bắt buộc. Có những cách khác để tham chiếu đến các trường trùng tên.
* Phương án C: Sai. Truy vấn vẫn có thể thực hiện được nếu ta chỉ định rõ trường thuộc bảng nào.
* Phương án D: Đúng. Vẫn tạo truy vấn bình thường, nhưng cần chỉ rõ trường đó thuộc bảng nào bằng cách sử dụng cú pháp `tên_bảng.tên_trường`.

Ví dụ: Nếu có hai bảng `Customers` và `Orders` đều có trường `ID`, ta có thể tham chiếu đến chúng trong truy vấn như sau: `Customers.ID` và `Orders.ID`.

Vậy, phương án đúng nhất là D.

Câu 5:

Khi tạo một Form, những thành phần nào có thể không cần sử dụng
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong quá trình thiết kế Form, các thành phần như Form Header/Footer (phần đầu và cuối của form), Page Header/Footer (phần đầu và cuối của trang) và Detail (phần hiển thị dữ liệu chi tiết) đều có thể không cần sử dụng. Tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể của form, ta có thể lược bỏ những thành phần không cần thiết để tối ưu hóa giao diện và trải nghiệm người dùng. Do đó, đáp án D là chính xác nhất.

Câu 6:

Trong quá trình thiết lập quan hệ giữa các bảng, để kiểm tra ràng buộc toàn vẹn về phụ thuộc tồn tại thì ta chọn mục
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Các ký tự không thể đặt tên cho Field là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Khóa ngoại là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Khoá chính trong Table dùng để phân biệt giữa Record này với Record khác trong
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Các chức năng chính của Access
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong Data Type, kiểu dữ liệu Text
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khi một bảng được mở, thứ tự mẫu tin sẽ sắp xếp ưu tiên theo
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Khi tạo ra các bảng trong cơ sở dữ liệu Access thì ta nên thực hiện theo trình tự sau
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Khi muốn thiết lập quan hệ (Relationship) giữa hai bảng thì mỗi bảng phải
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Giả sử đặt khoá chính cho Table trên ba trường, bây giờ muốn bỏ một trường trong ba trường đó không tham gia vào khoá chính ta chọn
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Tính chất Field size của trường kiểu Text dùng để:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Khi thiết kế trường DIEMTOAN (điểm toán), ta nên chọn kiểu dữ liệu và định dạng nào sau đây:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Đối với Query có tham số cần nhập thì
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Thuộc tính nào của MainForm cho phép tạo mối liên kết dữ liệu đúng với SubForm
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Trong Access Mặt nạ nhập liệu (Input Mask) dùng để:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Report có thể làm việc ở chế độ sau:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Report có các thành phần cơ bản:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Mô hình cơ sở dữ liệu được dùng trong MS Access là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Đối tượng nào sau đây không thể cập nhật dữ liệu?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Các hàm của Access:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Để đáp ứng lại 1 biến cố trên form ta có thể dùng:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Muốn thiết lập thuộc tính cho 1 textbox sau khi chọn nó, ta thực hiện tiếp thoa tác nào sau đây
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Trên 1 label ta có thể đưa vào:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Hệ quản trị CSDL là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Trong khi làm việc với cấu trúc bảng, muốn chèn thêm một trường mới, ta thực hiện:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Để thoát khỏi Access ta thực hiện:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Để gắn 1 textbox trên form với 1 field của 1 bảng, ta sử dụng thuộc tính gì của textbox?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Trong quan hệ 1 - n giữa 2 Table, quy định?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Trên 1 báo cáo ta có thể có bao nhiêu phân nhóm (Grouping)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Dữ liệu đặt trong vùng Page Footer sẽ được hiển thị ở đâu trên report?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Tham số Item và Expression là của hành động nào
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP