Dữ liệu đặt trong vùng Page Footer sẽ được hiển thị ở đâu trên report?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Vùng Page Footer trong báo cáo (report) được thiết kế để chứa thông tin hiển thị ở cuối mỗi trang. Thông tin này có thể bao gồm số trang, ngày tháng, hoặc bất kỳ thông tin nào bạn muốn lặp lại ở cuối mỗi trang của báo cáo. Do đó, đáp án đúng là "Cuối mỗi trang".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tham số Item và Expression là hai tham số quan trọng của hành động SetValue. Hành động SetValue được sử dụng để gán một giá trị (Expression) cho một thuộc tính (Item) của một đối tượng trong hệ thống. Các hành động khác như GotoRecord và Cancelevent không sử dụng hai tham số này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến việc thiết lập mối quan hệ cha-con (Master-Detail) giữa hai form trong một ứng dụng (ví dụ, trong môi trường phát triển như Visual Studio). Khi muốn hiển thị dữ liệu liên quan từ một bảng (Master) trên MainForm và các chi tiết của dữ liệu đó từ một bảng khác (Detail) trên SubForm, ta cần thiết lập mối liên kết giữa hai form này.
* Phương án A: Link SubForm và Link MainForm: Cách đặt tên này không phổ biến và không phản ánh chính xác thuộc tính dùng để liên kết dữ liệu.
* Phương án B: Relationship SubForm và Relationship MainForm: Tương tự như phương án A, cách đặt tên này cũng không thông dụng.
* Phương án C: Link Child Field và Link Master Field: Đây là đáp án đúng. `Link Child Field` (trường liên kết ở form con) và `Link Master Field` (trường liên kết ở form cha) là hai thuộc tính thường được sử dụng để xác định các trường nào sẽ được dùng để liên kết dữ liệu giữa MainForm và SubForm. Ví dụ, nếu MainForm hiển thị thông tin về khách hàng và SubForm hiển thị thông tin về các đơn hàng của khách hàng đó, `Link Master Field` có thể là `CustomerID` trên MainForm, và `Link Child Field` sẽ là `CustomerID` trên SubForm.
* Phương án D: Casecade Relate Field: Cascade Relate Field thường liên quan đến việc tự động cập nhật hoặc xóa các bản ghi liên quan khi một bản ghi cha được cập nhật hoặc xóa. Nó không trực tiếp tạo mối liên kết dữ liệu ban đầu giữa hai form.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là C.
* Phương án A: Link SubForm và Link MainForm: Cách đặt tên này không phổ biến và không phản ánh chính xác thuộc tính dùng để liên kết dữ liệu.
* Phương án B: Relationship SubForm và Relationship MainForm: Tương tự như phương án A, cách đặt tên này cũng không thông dụng.
* Phương án C: Link Child Field và Link Master Field: Đây là đáp án đúng. `Link Child Field` (trường liên kết ở form con) và `Link Master Field` (trường liên kết ở form cha) là hai thuộc tính thường được sử dụng để xác định các trường nào sẽ được dùng để liên kết dữ liệu giữa MainForm và SubForm. Ví dụ, nếu MainForm hiển thị thông tin về khách hàng và SubForm hiển thị thông tin về các đơn hàng của khách hàng đó, `Link Master Field` có thể là `CustomerID` trên MainForm, và `Link Child Field` sẽ là `CustomerID` trên SubForm.
* Phương án D: Casecade Relate Field: Cascade Relate Field thường liên quan đến việc tự động cập nhật hoặc xóa các bản ghi liên quan khi một bản ghi cha được cập nhật hoặc xóa. Nó không trực tiếp tạo mối liên kết dữ liệu ban đầu giữa hai form.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Macro Autoexec trong Microsoft Access là một macro đặc biệt được thiết kế để tự động chạy khi bạn mở một cơ sở dữ liệu Access. Nó cho phép bạn thực hiện các tác vụ khởi tạo, thiết lập môi trường hoặc thực hiện các hành động cần thiết ngay khi cơ sở dữ liệu được mở, ví dụ: mở một form cụ thể, chạy một đoạn mã VBA, hoặc kiểm tra các điều kiện trước khi cho phép người dùng truy cập vào dữ liệu. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khóa chính (Primary Key) trong một bảng cơ sở dữ liệu được sử dụng để định danh duy nhất mỗi bản ghi trong bảng đó. Một trong những thuộc tính quan trọng của khóa chính là nó không được phép chứa giá trị NULL (trống). Điều này đảm bảo rằng mỗi bản ghi có một định danh duy nhất và không bị trùng lặp. Vì vậy, thuộc tính REQUIRED của trường được chọn làm khóa chính phải được đặt là YES để đảm bảo trường đó luôn chứa dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra về cách xử lý trường trùng tên khi tạo truy vấn từ nhiều bảng trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS).
* Phương án A: Sai. Ta hoàn toàn có thể hiển thị tất cả các trường, miễn là chỉ định rõ trường đó thuộc bảng nào.
* Phương án B: Sai. Đổi tên trường là một cách giải quyết, nhưng không phải là bắt buộc. Có những cách khác để tham chiếu đến các trường trùng tên.
* Phương án C: Sai. Truy vấn vẫn có thể thực hiện được nếu ta chỉ định rõ trường thuộc bảng nào.
* Phương án D: Đúng. Vẫn tạo truy vấn bình thường, nhưng cần chỉ rõ trường đó thuộc bảng nào bằng cách sử dụng cú pháp `tên_bảng.tên_trường`.
Ví dụ: Nếu có hai bảng `Customers` và `Orders` đều có trường `ID`, ta có thể tham chiếu đến chúng trong truy vấn như sau: `Customers.ID` và `Orders.ID`.
Vậy, phương án đúng nhất là D.
* Phương án A: Sai. Ta hoàn toàn có thể hiển thị tất cả các trường, miễn là chỉ định rõ trường đó thuộc bảng nào.
* Phương án B: Sai. Đổi tên trường là một cách giải quyết, nhưng không phải là bắt buộc. Có những cách khác để tham chiếu đến các trường trùng tên.
* Phương án C: Sai. Truy vấn vẫn có thể thực hiện được nếu ta chỉ định rõ trường thuộc bảng nào.
* Phương án D: Đúng. Vẫn tạo truy vấn bình thường, nhưng cần chỉ rõ trường đó thuộc bảng nào bằng cách sử dụng cú pháp `tên_bảng.tên_trường`.
Ví dụ: Nếu có hai bảng `Customers` và `Orders` đều có trường `ID`, ta có thể tham chiếu đến chúng trong truy vấn như sau: `Customers.ID` và `Orders.ID`.
Vậy, phương án đúng nhất là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng