Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong một truy vấn (query) SQL, mệnh đề `SELECT` được sử dụng để chọn dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng. Để thực hiện một truy vấn có ý nghĩa, ta cần chỉ định ít nhất một bảng để lấy dữ liệu. Do đó, một truy vấn tối thiểu phải chọn từ 1 bảng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bốn dạng xem (View) cơ bản của một Form trong MS Access là:
Design View (Chế độ Thiết kế): Chế độ dùng để thay đổi cấu trúc, thêm/bớt điều khiển, và đặt thuộc tính cho Form.
Form View (Chế độ Form): Chế độ xem mặc định, dùng để nhập, xem, và chỉnh sửa dữ liệu, thường hiển thị từng bản ghi một.
Datasheet View (Chế độ Trang dữ liệu): Hiển thị dữ liệu của Form dưới dạng bảng (hàng và cột), tương tự như Table hoặc Query.
Layout View (Chế độ Bố cục): Chế độ cho phép thay đổi kích thước và vị trí của các điều khiển một cách trực quan trong khi vẫn xem dữ liệu thực tế.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mặt nạ nhập liệu (Input Mask) trong Access được sử dụng để quy định khuôn mẫu cho dữ liệu nhập vào. Nó giúp kiểm soát định dạng và loại dữ liệu mà người dùng có thể nhập vào một trường cụ thể, đảm bảo tính nhất quán và chính xác của dữ liệu. Ví dụ: có thể sử dụng mặt nạ nhập liệu để đảm bảo rằng số điện thoại luôn được nhập đúng định dạng (xxx-xxx-xxxx) hoặc mã bưu điện luôn có 5 chữ số.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Report trong Access có thể được xem và chỉnh sửa ở nhiều chế độ khác nhau:
* DataSheet View: Chế độ này hiển thị dữ liệu trong report dưới dạng bảng, tương tự như datasheet của table hoặc query. Tuy nhiên, DataSheet View không phải là chế độ làm việc chính của Report.
* Design View: Cho phép người dùng thiết kế và chỉnh sửa cấu trúc của report, bao gồm thêm, xóa hoặc sửa đổi các điều khiển (controls), thay đổi bố cục, định dạng, và thiết lập các thuộc tính.
* Report View: Hiển thị report ở dạng xem trước khi in hoặc xuất ra, cho phép người dùng xem dữ liệu được trình bày như thế nào. Đây là chế độ xem chính của Report.
Do đó, "Cả 3 câu trên đúng" là đáp án chính xác nhất, vì report có thể hiển thị ở Report View, DataSheet View và chỉnh sửa ở Design View.
* DataSheet View: Chế độ này hiển thị dữ liệu trong report dưới dạng bảng, tương tự như datasheet của table hoặc query. Tuy nhiên, DataSheet View không phải là chế độ làm việc chính của Report.
* Design View: Cho phép người dùng thiết kế và chỉnh sửa cấu trúc của report, bao gồm thêm, xóa hoặc sửa đổi các điều khiển (controls), thay đổi bố cục, định dạng, và thiết lập các thuộc tính.
* Report View: Hiển thị report ở dạng xem trước khi in hoặc xuất ra, cho phép người dùng xem dữ liệu được trình bày như thế nào. Đây là chế độ xem chính của Report.
Do đó, "Cả 3 câu trên đúng" là đáp án chính xác nhất, vì report có thể hiển thị ở Report View, DataSheet View và chỉnh sửa ở Design View.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đáp án đúng là B. Một report đầy đủ thường bao gồm các thành phần sau:
* Report Header: Phần đầu trang của report, thường chứa tiêu đề report, logo, thông tin chung.
* Report Footer: Phần cuối trang của report, thường chứa thông tin tổng kết, thống kê.
* Page Header: Phần đầu mỗi trang, thường chứa tiêu đề cột, thông tin về trang.
* Page Footer: Phần cuối mỗi trang, thường chứa số trang, ngày tháng.
* Detail: Phần thân report, chứa dữ liệu chi tiết.
* Group Header/Footer (tùy chọn): Nếu report được nhóm theo một trường nào đó, sẽ có thêm phần header và footer cho từng nhóm.
* Report Header: Phần đầu trang của report, thường chứa tiêu đề report, logo, thông tin chung.
* Report Footer: Phần cuối trang của report, thường chứa thông tin tổng kết, thống kê.
* Page Header: Phần đầu mỗi trang, thường chứa tiêu đề cột, thông tin về trang.
* Page Footer: Phần cuối mỗi trang, thường chứa số trang, ngày tháng.
* Detail: Phần thân report, chứa dữ liệu chi tiết.
* Group Header/Footer (tùy chọn): Nếu report được nhóm theo một trường nào đó, sẽ có thêm phần header và footer cho từng nhóm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
MS Access sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Model). Mô hình này tổ chức dữ liệu thành các bảng (tables) có các cột (fields) và hàng (records). Các bảng này có thể liên kết với nhau thông qua các khóa (keys) để tạo thành một hệ thống cơ sở dữ liệu phức tạp.
* A. Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu…: Đây là các đối tượng chính trong Access, nhưng không phải là mô hình cơ sở dữ liệu.
* B. Mô hình cơ sở dữ liệu .MDB: .MDB là định dạng tệp của Access, không phải là mô hình cơ sở dữ liệu.
* C. Mô hình dữ liệu liên kết: Đây là cách gọi khác của mô hình quan hệ, là mô hình được Access sử dụng.
* D. Tất cả đều sai: Vì C đúng, nên đáp án này sai.
Vậy, đáp án đúng nhất là C. Mô hình dữ liệu liên kết (hay mô hình quan hệ) là mô hình cơ sở dữ liệu được sử dụng trong MS Access.
* A. Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu…: Đây là các đối tượng chính trong Access, nhưng không phải là mô hình cơ sở dữ liệu.
* B. Mô hình cơ sở dữ liệu .MDB: .MDB là định dạng tệp của Access, không phải là mô hình cơ sở dữ liệu.
* C. Mô hình dữ liệu liên kết: Đây là cách gọi khác của mô hình quan hệ, là mô hình được Access sử dụng.
* D. Tất cả đều sai: Vì C đúng, nên đáp án này sai.
Vậy, đáp án đúng nhất là C. Mô hình dữ liệu liên kết (hay mô hình quan hệ) là mô hình cơ sở dữ liệu được sử dụng trong MS Access.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng