Đối tượng nào sau đây không thể cập nhật dữ liệu?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong các đối tượng được liệt kê, báo cáo là đối tượng dùng để trình bày dữ liệu đã được xử lý và tính toán từ các bảng. Do đó, báo cáo không cho phép cập nhật trực tiếp dữ liệu. Các đối tượng còn lại như bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi đều có thể được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các hàm xử lý chuỗi trong Access.
- LEFT, RIGHT, MID là các hàm dùng để trích xuất một phần chuỗi từ bên trái, bên phải hoặc giữa chuỗi.
- INSTR, LEN, MID là các hàm dùng để tìm vị trí của một chuỗi con, tính độ dài chuỗi và trích xuất một phần chuỗi.
- DCASE, LCASE là các hàm dùng để chuyển đổi chuỗi thành chữ thường, ISNUMERIC để kiểm tra xem giá trị có phải là số hay không. Tuy nhiên, DCASE không phải là hàm chuẩn trong Access (có thể có trong một số phiên bản hoặc tùy chỉnh), thông thường LCASE được dùng. Do đó, phương án C không hoàn toàn chính xác.
Như vậy, các hàm được liệt kê ở các đáp án A, B đều là các hàm xử lý chuỗi cơ bản và thường được sử dụng trong Access. Đáp án D bao gồm tất cả các đáp án trên, tuy nhiên do C không hoàn toàn đúng nên ta xét đáp án A và B.
LEFT, RIGHT, MID là nhóm hàm cơ bản nhất để làm việc với chuỗi trong Access. INSTR và LEN thường đi kèm để hỗ trợ các thao tác phức tạp hơn. Do đó, đáp án A và B đều đúng. Tuy nhiên, vì câu hỏi không đề cập rõ "các hàm cơ bản" hay "các hàm thường dùng", ta xét đến việc đáp án D "Các câu trên đều đúng" có phù hợp không. Do cả A và B đều chứa các hàm chính xác, và C có một phần hàm chính xác, nên đáp án phù hợp nhất là D. Các câu trên đều đúng
- LEFT, RIGHT, MID là các hàm dùng để trích xuất một phần chuỗi từ bên trái, bên phải hoặc giữa chuỗi.
- INSTR, LEN, MID là các hàm dùng để tìm vị trí của một chuỗi con, tính độ dài chuỗi và trích xuất một phần chuỗi.
- DCASE, LCASE là các hàm dùng để chuyển đổi chuỗi thành chữ thường, ISNUMERIC để kiểm tra xem giá trị có phải là số hay không. Tuy nhiên, DCASE không phải là hàm chuẩn trong Access (có thể có trong một số phiên bản hoặc tùy chỉnh), thông thường LCASE được dùng. Do đó, phương án C không hoàn toàn chính xác.
Như vậy, các hàm được liệt kê ở các đáp án A, B đều là các hàm xử lý chuỗi cơ bản và thường được sử dụng trong Access. Đáp án D bao gồm tất cả các đáp án trên, tuy nhiên do C không hoàn toàn đúng nên ta xét đáp án A và B.
LEFT, RIGHT, MID là nhóm hàm cơ bản nhất để làm việc với chuỗi trong Access. INSTR và LEN thường đi kèm để hỗ trợ các thao tác phức tạp hơn. Do đó, đáp án A và B đều đúng. Tuy nhiên, vì câu hỏi không đề cập rõ "các hàm cơ bản" hay "các hàm thường dùng", ta xét đến việc đáp án D "Các câu trên đều đúng" có phù hợp không. Do cả A và B đều chứa các hàm chính xác, và C có một phần hàm chính xác, nên đáp án phù hợp nhất là D. Các câu trên đều đúng
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để đáp ứng một biến cố (event) trên form (ví dụ như sự kiện click chuột, thay đổi dữ liệu...), chúng ta cần một đoạn mã để xử lý sự kiện đó. Trong các ngôn ngữ lập trình, "thủ tục" (procedure) và "hàm" (function) là hai khái niệm thường được sử dụng để đóng gói các đoạn mã thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. Một macro có thể được sử dụng, nhưng nó thường được dùng để thay thế văn bản hoặc sinh mã chứ không trực tiếp xử lý các sự kiện. Do đó, đáp án phù hợp nhất là "1 thủ tục hay 1 hàm".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để thiết lập thuộc tính cho một textbox sau khi chọn nó, thao tác đúng là nhấp chuột phải (Right click) lên textbox đó và chọn "Properties". Thao tác này sẽ mở cửa sổ Properties, cho phép người dùng thay đổi các thuộc tính khác nhau của textbox như màu sắc, kích thước, font chữ, v.v. Các phương án khác không đúng vì:
- Ấn phím F3: Thường dùng để tìm kiếm.
- Dùng lệnh File Properties: Lệnh này thường dùng để xem thuộc tính của file, không phải của một đối tượng cụ thể trong giao diện.
- Ấn phím F2: Thường dùng để đổi tên file hoặc thư mục.
- Ấn phím F3: Thường dùng để tìm kiếm.
- Dùng lệnh File Properties: Lệnh này thường dùng để xem thuộc tính của file, không phải của một đối tượng cụ thể trong giao diện.
- Ấn phím F2: Thường dùng để đổi tên file hoặc thư mục.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Label (nhãn) là một đối tượng điều khiển (control) được sử dụng để hiển thị văn bản tĩnh trên giao diện người dùng. Vì vậy, trên một label, ta có thể đưa vào một dòng văn bản. Các lựa chọn khác như hàm tự do, hàm của Access hoặc hình ảnh không phù hợp để hiển thị trực tiếp trên label.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) là một phần mềm được thiết kế để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin từ một cơ sở dữ liệu. Nó cung cấp một giao diện cho người dùng và các ứng dụng để tương tác với dữ liệu, đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật và hiệu quả của dữ liệu.
* Phương án A: "Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL." - Đây là định nghĩa đầy đủ và chính xác nhất về hệ quản trị CSDL.
* Phương án B: "Phần mềm dùng tạo lập CSDL." - Thiếu chức năng lưu trữ và khai thác.
* Phương án C: "Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL." - Mặc dù đúng, nhưng không bao hàm hết các chức năng chính của hệ quản trị CSDL, đặc biệt là tạo lập và lưu trữ.
* Phương án D: "Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL" - Thiếu chức năng khai thác.
Do đó, phương án A là đáp án chính xác nhất.
* Phương án A: "Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL." - Đây là định nghĩa đầy đủ và chính xác nhất về hệ quản trị CSDL.
* Phương án B: "Phần mềm dùng tạo lập CSDL." - Thiếu chức năng lưu trữ và khai thác.
* Phương án C: "Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL." - Mặc dù đúng, nhưng không bao hàm hết các chức năng chính của hệ quản trị CSDL, đặc biệt là tạo lập và lưu trữ.
* Phương án D: "Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL" - Thiếu chức năng khai thác.
Do đó, phương án A là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng