JavaScript is required
Danh sách đề

150+ câu hỏi trắc nghiệm Lập trình Java kèm đáp án chi tiết - Đề 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
Đâu không phải là một kiểu dữ liệu nguyên thủy trong Java?
A.
double
B.
int
C.
long
D.
long float
Đáp án
Đáp án đúng: D
Kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive data types) trong Java bao gồm: `byte`, `short`, `int`, `long`, `float`, `double`, `boolean` và `char`.

* `double`, `int`, và `long` là các kiểu dữ liệu nguyên thủy hợp lệ trong Java.
* `long float` không phải là một kiểu dữ liệu hợp lệ trong Java. Không có kiểu dữ liệu nguyên thủy nào có tên như vậy. Kiểu `float` và `double` được sử dụng để biểu diễn số dấu phẩy động (số thực), còn `long` là kiểu số nguyên có kích thước lớn.

Vì vậy, đáp án "D. long float" không phải là một kiểu dữ liệu nguyên thủy trong Java.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive data types) trong Java bao gồm: `byte`, `short`, `int`, `long`, `float`, `double`, `boolean` và `char`.

* `double`, `int`, và `long` là các kiểu dữ liệu nguyên thủy hợp lệ trong Java.
* `long float` không phải là một kiểu dữ liệu hợp lệ trong Java. Không có kiểu dữ liệu nguyên thủy nào có tên như vậy. Kiểu `float` và `double` được sử dụng để biểu diễn số dấu phẩy động (số thực), còn `long` là kiểu số nguyên có kích thước lớn.

Vì vậy, đáp án "D. long float" không phải là một kiểu dữ liệu nguyên thủy trong Java.

Câu 2:

Phương thức next() của lớp Scanner dùng để làm gì?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương thức `next()` của lớp `Scanner` trong Java được sử dụng để đọc token (chuỗi) tiếp theo từ input. Token được phân tách bởi khoảng trắng (space, tab, newline,...). Vì vậy, phương thức này dùng để nhập một chuỗi. Các phương thức khác như `nextInt()`, `nextDouble()`,... được dùng để nhập các kiểu dữ liệu cụ thể (số nguyên, số thực,...).

Do đó, đáp án C là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Biểu thức `x % 3 == 0` kiểm tra xem x có chia hết cho 3 hay không. Nếu x chia hết cho 3, phần dư của phép chia x cho 3 bằng 0, và biểu thức trả về `true`. Trong các phương án:
- A. 2 % 3 = 2 (false)
- B. 7 % 3 = 1 (false)
- C. 4 % 3 = 1 (false)
- D. 9 % 3 = 0 (true)
Vậy, chỉ có phương án D (x = 9) làm cho biểu thức `x % 3 == 0` trả về `true`.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu về kiểu dữ liệu cơ bản trong lập trình và phạm vi giá trị mà chúng có thể chứa:

* byte: Kiểu byte thường có kích thước 8 bit, có thể biểu diễn 2^8 = 256 giá trị khác nhau (từ 0 đến 255 hoặc từ -128 đến 127 tùy theo cách biểu diễn có dấu hay không dấu). Giá trị 126 (4) phù hợp với kiểu byte.
* char: Kiểu char thường được sử dụng để biểu diễn một ký tự. Ký tự 'F' (5) là một giá trị phù hợp cho kiểu char.
* int: Kiểu int dùng để biểu diễn số nguyên. Giá trị 5000 (2) phù hợp với kiểu int.
* short: Kiểu short là một kiểu số nguyên ngắn. Giá trị 126(4) có thể biểu diễn được bằng kiểu short. Tuy nhiên, với các lựa chọn khác, ta thấy 1 là số lượng giá trị mà byte có thể lưu. Vì vậy, short sẽ có giá trị phù hợp nhất là 1 (256).
* double: Kiểu double dùng để biểu diễn số thực dấu phẩy động với độ chính xác gấp đôi. Giá trị 4899.99 (3) là một giá trị phù hợp cho kiểu double.

Vậy, đáp án đúng là:
* a - 4 (byte có thể chứa 126)
* b - 5 (char có thể chứa 'F')
* c - 2 (int có thể chứa 5000)
* d - 1 (short có thể chứa 256 giá trị)
* e - 3 (double có thể chứa 4899.99)

Do đó, đáp án A là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các kiểu dữ liệu cơ bản trong Java.

* A. int: Kiểu `int` dùng để lưu trữ các số nguyên (ví dụ: -1, 0, 100).
* B. byte: Kiểu `byte` cũng dùng để lưu trữ số nguyên, nhưng có kích thước nhỏ hơn so với `int` (từ -128 đến 127).
* C. char: Kiểu `char` dùng để lưu trữ một ký tự Unicode (ví dụ: 'a', '1', '$'). Mặc dù có thể chứa số, nhưng nó lưu trữ số như một ký tự, không phải giá trị số học.
* D. String: Kiểu `String` dùng để lưu trữ một chuỗi các ký tự (ví dụ: "Hello", "Java123"). Chuỗi có thể chứa cả chữ và số.

Do đó, đáp án đúng là D.

Câu 6:

Đâu là khai báo biến hợp lệ?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Thứ tự các từ khóa public và static khi khai bao như thế nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Để khai báo lớp Xedap1 kế thừa lớp Xedap phải làm như thế nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Đoạn mã sau có lỗi biên dịch KHÔNG? Nếu có là lỗi nào sau?
class Student {}
public class Man extends Student {
public boolean isMan() {
return true;
}
}
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong hai câu lệnh sau, lệnh substring có tác dụng gì?
String greetings = “ Hello “;
String s = greetings.substring(0,3);
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Phạm vi truy cập của một đối tượng khi khai báo private là gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong các khai báo sau đâu là khai báo không hợp lệ? Chọn một câu trả lời
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Khi biên dịch lớp Main có lỗi biên dịch không? Nếu có là lỗi nào?
package java.school;
public class Student {}
--
package java.test;
public class Main {
public static void main(String[] args) {
Student s = new Student();
}
}
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chức năng của vòng lặp while là gi?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Lệnh result = condition ? value1 : value2 có nghĩa gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Lệnh if CONDITION {Khối lệnh 1} else {Khối lệnh 2} có tác dụng gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Để kiểm tra 2 chuỗi có bằng nhau hay không, sử dụng phương thức nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Lệnh charAt(n) có tác dụng gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Thẻ <input type=”Submit” dùng để làm gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Hàm alert() dùng để làm gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Thẻ
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Thẻ <Frame src=” duong dan ”>
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Trong JavaScript hàm parseInt() dùng để làm gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Có những cách nào viết code JavaScript để chạy trong trang web?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Làm thế nào để đoạn mã trên biên dịch thành công?
public abstract class Test {
public abstract void methodA();
public abstract void methodB()
{
System.out.printIn("Hello");
}
}
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP