Trả lời:
Đáp án đúng: A
Toán tử "!" là toán tử NOT logic, dùng để đảo ngược giá trị của một biến boolean. Nếu biến có giá trị true, toán tử "!" sẽ biến nó thành false, và ngược lại. Các toán tử ">>", "<<", và ">>>" là các toán tử dịch bit, không dùng để đảo giá trị boolean.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu lệnh `if CONDITION {Khối lệnh 1} else {Khối lệnh 2}` là một cấu trúc điều khiển cơ bản trong lập trình. Nó hoạt động như sau:
1. Đánh giá điều kiện: Đầu tiên, biểu thức `CONDITION` được đánh giá. Biểu thức này phải trả về một giá trị boolean (true hoặc false).
2. Thực hiện nhánh tương ứng:
- Nếu `CONDITION` là `true` (đúng), thì `Khối lệnh 1` sẽ được thực hiện. `Khối lệnh 2` sẽ bị bỏ qua.
- Nếu `CONDITION` là `false` (sai), thì `Khối lệnh 2` sẽ được thực hiện. `Khối lệnh 1` sẽ bị bỏ qua.
Như vậy, câu trả lời đúng là phương án A: Nếu CONDITION đúng thì thực hiện Khối lệnh 1, nếu sai thì thực hiện Khối lệnh 2.
1. Đánh giá điều kiện: Đầu tiên, biểu thức `CONDITION` được đánh giá. Biểu thức này phải trả về một giá trị boolean (true hoặc false).
2. Thực hiện nhánh tương ứng:
- Nếu `CONDITION` là `true` (đúng), thì `Khối lệnh 1` sẽ được thực hiện. `Khối lệnh 2` sẽ bị bỏ qua.
- Nếu `CONDITION` là `false` (sai), thì `Khối lệnh 2` sẽ được thực hiện. `Khối lệnh 1` sẽ bị bỏ qua.
Như vậy, câu trả lời đúng là phương án A: Nếu CONDITION đúng thì thực hiện Khối lệnh 1, nếu sai thì thực hiện Khối lệnh 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong đoạn mã được cung cấp, biến `age` là một số nguyên (int) có giá trị là 13. Biến `message` là một chuỗi (String) được tạo ra bằng cách nối chuỗi "PG" với giá trị của biến `age`. Khi một chuỗi được nối với một số nguyên, số nguyên đó sẽ tự động được chuyển đổi thành chuỗi. Do đó, "PG" sẽ được nối trực tiếp với "13" để tạo thành chuỗi "PG13". Vì vậy, kết quả in ra sẽ là "PG13".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong Java, để so sánh hai chuỗi (String) xem chúng có bằng nhau hay không, ta sử dụng phương thức `equals()` của đối tượng String. Phương thức này so sánh nội dung của hai chuỗi, chứ không phải so sánh địa chỉ tham chiếu của chúng trong bộ nhớ.
* Phương án A (string1 == string2): Toán tử `==` so sánh địa chỉ bộ nhớ của hai đối tượng chuỗi. Nếu hai chuỗi là hai đối tượng khác nhau trong bộ nhớ (ví dụ, được tạo bằng `new String(...)`), dù nội dung giống nhau, `==` sẽ trả về `false`. Do đó, phương án này không chính xác để so sánh nội dung chuỗi.
* Phương án B (string1 = string2): Đây là phép gán, gán giá trị của `string2` cho `string1`, không phải so sánh.
* Phương án C (string1.equals(string2)): Đây là cách chính xác để so sánh nội dung của hai chuỗi trong Java. Phương thức `equals()` trả về `true` nếu nội dung của `string1` và `string2` giống nhau, và `false` nếu khác nhau.
* Phương án D (string1.equal(string2)): Phương thức này không tồn tại trong lớp String của Java. Tên phương thức đúng phải là `equals`.
Vậy, đáp án đúng là C.
* Phương án A (string1 == string2): Toán tử `==` so sánh địa chỉ bộ nhớ của hai đối tượng chuỗi. Nếu hai chuỗi là hai đối tượng khác nhau trong bộ nhớ (ví dụ, được tạo bằng `new String(...)`), dù nội dung giống nhau, `==` sẽ trả về `false`. Do đó, phương án này không chính xác để so sánh nội dung chuỗi.
* Phương án B (string1 = string2): Đây là phép gán, gán giá trị của `string2` cho `string1`, không phải so sánh.
* Phương án C (string1.equals(string2)): Đây là cách chính xác để so sánh nội dung của hai chuỗi trong Java. Phương thức `equals()` trả về `true` nếu nội dung của `string1` và `string2` giống nhau, và `false` nếu khác nhau.
* Phương án D (string1.equal(string2)): Phương thức này không tồn tại trong lớp String của Java. Tên phương thức đúng phải là `equals`.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lệnh `charAt(n)` trong nhiều ngôn ngữ lập trình (ví dụ: Java, JavaScript) được sử dụng để trả về ký tự tại vị trí chỉ mục `n` trong một chuỗi (string). Chỉ mục (index) trong chuỗi thường bắt đầu từ 0, nghĩa là ký tự đầu tiên có chỉ mục là 0, ký tự thứ hai có chỉ mục là 1, và cứ tiếp tục như vậy. Do đó, phương án D là chính xác nhất vì nó mô tả đúng chức năng của lệnh `charAt(n)` là trả về ký tự tại vị trí chỉ mục n.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn code kiểm tra giá trị của `a` và `b` để đưa ra kết luận về phương trình. Ban đầu, `a` và `b` đều được khởi tạo là 0. Câu lệnh `if (a == 0)` sẽ được thực thi vì `a` bằng 0. Bên trong khối `if (a == 0)`, câu lệnh `if (b != 0)` sẽ được kiểm tra. Vì `b` cũng bằng 0, điều kiện `b != 0` là sai. Do đó, phần `else` của câu lệnh `if (b != 0)` sẽ được thực thi, in ra "Phuong trinh co vo so nghiem".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng