Trả lời:
Đáp án đúng: D
Biểu thức `x % 3 == 0` kiểm tra xem x có chia hết cho 3 hay không. Nếu x chia hết cho 3, phần dư của phép chia x cho 3 bằng 0, và biểu thức trả về `true`. Trong các phương án:
- A. 2 % 3 = 2 (false)
- B. 7 % 3 = 1 (false)
- C. 4 % 3 = 1 (false)
- D. 9 % 3 = 0 (true)
Vậy, chỉ có phương án D (x = 9) làm cho biểu thức `x % 3 == 0` trả về `true`.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu về kiểu dữ liệu cơ bản trong lập trình và phạm vi giá trị mà chúng có thể chứa:
* byte: Kiểu byte thường có kích thước 8 bit, có thể biểu diễn 2^8 = 256 giá trị khác nhau (từ 0 đến 255 hoặc từ -128 đến 127 tùy theo cách biểu diễn có dấu hay không dấu). Giá trị 126 (4) phù hợp với kiểu byte.
* char: Kiểu char thường được sử dụng để biểu diễn một ký tự. Ký tự 'F' (5) là một giá trị phù hợp cho kiểu char.
* int: Kiểu int dùng để biểu diễn số nguyên. Giá trị 5000 (2) phù hợp với kiểu int.
* short: Kiểu short là một kiểu số nguyên ngắn. Giá trị 126(4) có thể biểu diễn được bằng kiểu short. Tuy nhiên, với các lựa chọn khác, ta thấy 1 là số lượng giá trị mà byte có thể lưu. Vì vậy, short sẽ có giá trị phù hợp nhất là 1 (256).
* double: Kiểu double dùng để biểu diễn số thực dấu phẩy động với độ chính xác gấp đôi. Giá trị 4899.99 (3) là một giá trị phù hợp cho kiểu double.
Vậy, đáp án đúng là:
* a - 4 (byte có thể chứa 126)
* b - 5 (char có thể chứa 'F')
* c - 2 (int có thể chứa 5000)
* d - 1 (short có thể chứa 256 giá trị)
* e - 3 (double có thể chứa 4899.99)
Do đó, đáp án A là đáp án chính xác.
* byte: Kiểu byte thường có kích thước 8 bit, có thể biểu diễn 2^8 = 256 giá trị khác nhau (từ 0 đến 255 hoặc từ -128 đến 127 tùy theo cách biểu diễn có dấu hay không dấu). Giá trị 126 (4) phù hợp với kiểu byte.
* char: Kiểu char thường được sử dụng để biểu diễn một ký tự. Ký tự 'F' (5) là một giá trị phù hợp cho kiểu char.
* int: Kiểu int dùng để biểu diễn số nguyên. Giá trị 5000 (2) phù hợp với kiểu int.
* short: Kiểu short là một kiểu số nguyên ngắn. Giá trị 126(4) có thể biểu diễn được bằng kiểu short. Tuy nhiên, với các lựa chọn khác, ta thấy 1 là số lượng giá trị mà byte có thể lưu. Vì vậy, short sẽ có giá trị phù hợp nhất là 1 (256).
* double: Kiểu double dùng để biểu diễn số thực dấu phẩy động với độ chính xác gấp đôi. Giá trị 4899.99 (3) là một giá trị phù hợp cho kiểu double.
Vậy, đáp án đúng là:
* a - 4 (byte có thể chứa 126)
* b - 5 (char có thể chứa 'F')
* c - 2 (int có thể chứa 5000)
* d - 1 (short có thể chứa 256 giá trị)
* e - 3 (double có thể chứa 4899.99)
Do đó, đáp án A là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các kiểu dữ liệu cơ bản trong Java.
* A. int: Kiểu `int` dùng để lưu trữ các số nguyên (ví dụ: -1, 0, 100).
* B. byte: Kiểu `byte` cũng dùng để lưu trữ số nguyên, nhưng có kích thước nhỏ hơn so với `int` (từ -128 đến 127).
* C. char: Kiểu `char` dùng để lưu trữ một ký tự Unicode (ví dụ: 'a', '1', '$'). Mặc dù có thể chứa số, nhưng nó lưu trữ số như một ký tự, không phải giá trị số học.
* D. String: Kiểu `String` dùng để lưu trữ một chuỗi các ký tự (ví dụ: "Hello", "Java123"). Chuỗi có thể chứa cả chữ và số.
Do đó, đáp án đúng là D.
* A. int: Kiểu `int` dùng để lưu trữ các số nguyên (ví dụ: -1, 0, 100).
* B. byte: Kiểu `byte` cũng dùng để lưu trữ số nguyên, nhưng có kích thước nhỏ hơn so với `int` (từ -128 đến 127).
* C. char: Kiểu `char` dùng để lưu trữ một ký tự Unicode (ví dụ: 'a', '1', '$'). Mặc dù có thể chứa số, nhưng nó lưu trữ số như một ký tự, không phải giá trị số học.
* D. String: Kiểu `String` dùng để lưu trữ một chuỗi các ký tự (ví dụ: "Hello", "Java123"). Chuỗi có thể chứa cả chữ và số.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong lập trình, tên biến phải tuân theo một số quy tắc:
- Phải bắt đầu bằng một chữ cái (a-z, A-Z), dấu gạch dưới (_), hoặc ký tự đô la ($).
- Các ký tự tiếp theo có thể là chữ cái, số, dấu gạch dưới, hoặc ký tự đô la.
- Không được chứa khoảng trắng.
- Không được trùng với các từ khóa (keywords) của ngôn ngữ lập trình.
Dựa trên các quy tắc này:
- A. `theOne` là hợp lệ vì bắt đầu bằng chữ cái và chỉ chứa chữ cái.
- B. `the One` không hợp lệ vì chứa khoảng trắng.
- C. `1the_One` không hợp lệ vì bắt đầu bằng số.
- D. `$the One` không hợp lệ vì chứa khoảng trắng.
Do đó, chỉ có phương án A là khai báo biến hợp lệ.
- Phải bắt đầu bằng một chữ cái (a-z, A-Z), dấu gạch dưới (_), hoặc ký tự đô la ($).
- Các ký tự tiếp theo có thể là chữ cái, số, dấu gạch dưới, hoặc ký tự đô la.
- Không được chứa khoảng trắng.
- Không được trùng với các từ khóa (keywords) của ngôn ngữ lập trình.
Dựa trên các quy tắc này:
- A. `theOne` là hợp lệ vì bắt đầu bằng chữ cái và chỉ chứa chữ cái.
- B. `the One` không hợp lệ vì chứa khoảng trắng.
- C. `1the_One` không hợp lệ vì bắt đầu bằng số.
- D. `$the One` không hợp lệ vì chứa khoảng trắng.
Do đó, chỉ có phương án A là khai báo biến hợp lệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong lập trình, có hai cách chính để truyền tham số vào cho một phương thức (hay hàm):
1. Truyền theo giá trị (Pass by value): Khi truyền theo giá trị, một bản sao của giá trị tham số được tạo ra và truyền vào phương thức. Mọi thay đổi đối với tham số bên trong phương thức sẽ không ảnh hưởng đến biến gốc bên ngoài phương thức.
2. Truyền theo tham chiếu (Pass by reference): Khi truyền theo tham chiếu, địa chỉ bộ nhớ của biến gốc được truyền vào phương thức. Mọi thay đổi đối với tham số bên trong phương thức sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến biến gốc bên ngoài phương thức.
Một số ngôn ngữ lập trình có thể hỗ trợ thêm các phương pháp truyền tham số khác (ví dụ: truyền theo tên - pass by name), nhưng hai cách trên là phổ biến nhất.
Như vậy, đáp án đúng là A: 2.
1. Truyền theo giá trị (Pass by value): Khi truyền theo giá trị, một bản sao của giá trị tham số được tạo ra và truyền vào phương thức. Mọi thay đổi đối với tham số bên trong phương thức sẽ không ảnh hưởng đến biến gốc bên ngoài phương thức.
2. Truyền theo tham chiếu (Pass by reference): Khi truyền theo tham chiếu, địa chỉ bộ nhớ của biến gốc được truyền vào phương thức. Mọi thay đổi đối với tham số bên trong phương thức sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến biến gốc bên ngoài phương thức.
Một số ngôn ngữ lập trình có thể hỗ trợ thêm các phương pháp truyền tham số khác (ví dụ: truyền theo tên - pass by name), nhưng hai cách trên là phổ biến nhất.
Như vậy, đáp án đúng là A: 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn code trên minh họa việc sử dụng câu lệnh `switch` trong Java. Khi `switchIt(4)` được gọi, biến `x` có giá trị là 4. Câu lệnh `switch` sẽ nhảy đến `case 4:`, thực hiện `j++` (j tăng lên 2), và sau đó do không có lệnh `break` nên nó sẽ tiếp tục thực hiện các case tiếp theo (default) và `j++` (j tăng lên 3). Cuối cùng, hàm trả về `j + x`, tức là `3 + 4 = 7`.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng