JavaScript is required
Danh sách đề

500+ câu hỏi trắc nghiệm Microsoft Access có đáp án chi tiết - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
Thuộc tính Validation Text của trường A sẽ quy định
A.
Dòng thông báo lỗi khi nhập giá trị của trường A không hợp lệ
B.
Dòng thông báo xuất hiện khi con trỏ di chuyển vào cột A
C.
Điều kiện đòi hỏi để con trỏ có thể di chuyển vào cột A
D.
Điều kiện hợp lệ dữ liệu để giới hạn miền giá trị nhập vào trường A
Đáp án
Đáp án đúng: A
Thuộc tính Validation Text trong trường (field) của một bảng (table) trong cơ sở dữ liệu (ví dụ, trong Microsoft Access) được sử dụng để hiển thị một thông báo lỗi tùy chỉnh cho người dùng khi dữ liệu họ nhập vào trường đó không đáp ứng các quy tắc hoặc tiêu chí xác thực (Validation Rule) đã được thiết lập.

* Đáp án A đúng: Validation Text chính xác là dòng thông báo lỗi sẽ hiển thị khi giá trị nhập vào trường không hợp lệ theo Validation Rule đã đặt.
* Đáp án B sai: Dòng thông báo xuất hiện khi con trỏ di chuyển vào cột thường được gọi là Tooltip hoặc Description, không phải Validation Text.
* Đáp án C sai: Điều kiện để con trỏ có thể di chuyển vào cột không liên quan đến Validation Text.
* Đáp án D sai: Điều kiện hợp lệ dữ liệu để giới hạn miền giá trị nhập vào trường được quy định bởi thuộc tính Validation Rule, không phải Validation Text. Validation Text chỉ cung cấp thông báo khi dữ liệu không hợp lệ theo Validation Rule.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Thuộc tính Validation Text của trường A sẽ quy định
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thuộc tính Validation Text trong trường (field) của một bảng (table) trong cơ sở dữ liệu (ví dụ, trong Microsoft Access) được sử dụng để hiển thị một thông báo lỗi tùy chỉnh cho người dùng khi dữ liệu họ nhập vào trường đó không đáp ứng các quy tắc hoặc tiêu chí xác thực (Validation Rule) đã được thiết lập.

* Đáp án A đúng: Validation Text chính xác là dòng thông báo lỗi sẽ hiển thị khi giá trị nhập vào trường không hợp lệ theo Validation Rule đã đặt.
* Đáp án B sai: Dòng thông báo xuất hiện khi con trỏ di chuyển vào cột thường được gọi là Tooltip hoặc Description, không phải Validation Text.
* Đáp án C sai: Điều kiện để con trỏ có thể di chuyển vào cột không liên quan đến Validation Text.
* Đáp án D sai: Điều kiện hợp lệ dữ liệu để giới hạn miền giá trị nhập vào trường được quy định bởi thuộc tính Validation Rule, không phải Validation Text. Validation Text chỉ cung cấp thông báo khi dữ liệu không hợp lệ theo Validation Rule.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này không hợp lệ vì không đưa ra câu hỏi đầy đủ. Chỉ có phần A. Không thể thêm bất kỳ mẫu tin nào vào bảng kết quả, nhưng không có ngữ cảnh nào cho việc này. Do đó, không thể xác định đáp án đúng.

Câu 3:

Khóa ngoại là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khóa ngoại (Foreign Key) là một hoặc nhiều trường trong một bảng được sử dụng để liên kết đến một bảng khác. Nó tham chiếu đến khóa chính (Primary Key) của bảng khác, tạo ra mối quan hệ giữa hai bảng. Do đó, đáp án A đúng.

Đáp án B sai vì khóa ngoại không phải là một mẫu tin (record) đặc biệt.

Đáp án C sai vì khóa ngoại có thể là khóa chính của bảng hiện tại, nhưng điều quan trọng là nó tham chiếu đến khóa chính của một bảng khác.

Đáp án D sai vì chỉ có câu A đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến cách tổ chức dữ liệu trong một biểu mẫu (Form). Về mặt lý thuyết, không có giới hạn số lượng nhóm dữ liệu tối đa trong một biểu mẫu. Số lượng nhóm phụ thuộc vào yêu cầu và cấu trúc của dữ liệu cần thu thập. Do đó, đáp án D là chính xác.

Câu 5:

Để đánh số thứ tự cho các mẫu tin hiển thị theo từng nhóm trong Report ta làm như sau
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để đánh số thứ tự cho các mẫu tin hiển thị theo từng nhóm trong Report, ta cần sử dụng thuộc tính Running Sum để cộng dồn giá trị theo từng nhóm. Phương án C là đáp án đúng vì:

- Tạo Textbox: Tạo một textbox trong report để hiển thị số thứ tự.
- Control Source “=1”: Gán thuộc tính Control Source cho textbox là "=1". Điều này có nghĩa là mỗi khi textbox được hiển thị, nó sẽ có giá trị là 1.
- Running Sum là “Over Group”: Thuộc tính Running Sum được đặt là "Over Group". Điều này có nghĩa là giá trị của textbox sẽ được cộng dồn lại (tính tổng) cho mỗi nhóm (group) trong report. Khi một nhóm mới bắt đầu, giá trị sẽ được reset về 1.

Các phương án khác không đúng vì:

- A. Running Sum là “NO”: Nếu Running Sum là "NO", số thứ tự sẽ luôn là 1 cho tất cả các mẫu tin.
- B. Running Sum là “Over All”: Nếu Running Sum là "Over All", số thứ tự sẽ được cộng dồn trên toàn bộ report, không reset cho từng nhóm.
- D. Running Sum là “YES”: Giá trị "YES" không phải là một giá trị hợp lệ cho thuộc tính Running Sum. Giá trị hợp lệ phải là "No", "Over Group" hoặc "Over All".

Câu 6:

Tổng số Table có thể mở cúng lúc là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Tìm ra biểu thức cho kết quả TRUE trong các biểu thức sau
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trên dữ liệu Date/Time, ta có thể thực hiện các phép toán
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Muốn thiết lập quan hệ giữa các bảng, ta thực hiện lệnh
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Descrition của Field trong Table dùng để làm gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Có thể hiển thị dữ liệu ở trường Text toàn là chữ hoa, bất luận đã nhập như thế nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Để xóa dữ liệu trong một Table ta dùng loại Query nào:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Lấy ký tự thứ 3, 4 và 5 của trường MAPHIEU, ta dùng hàm nào của Access:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Tìm ra biểu thức cho kết quả TRUE trong các biểu thức sau
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong Acees Khi tạo các điều khiển: Option Button, Check Box, Toggle Button dạng gắn kết thì thuộc tính Control Source của điều khiển:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Để tự động thiết kế Report ta nên chọn lệnh nào sau đây
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Đối tượng Report trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access có thể dùng để làm gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Với Report, ta không thể làm được việc gì trong những việc sau?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chức năng của khóa chính trong một bảng là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Để không cho người dùng nhập vào textbox trên form, ta sử dụng thuộc tính gì của textbox:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Trong 1 button có đoạn code sau text1.Visible = Not text1.Visible. Kết quả khi click vào button này là gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Lấy ký tự thứ 2, 3 và 4 của trường MAPHIEU, ta dùng hàm nào của:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Trong bảng chọn objects. Ngăn Table, thao tác Right/click -> tên table, chọn -> Delete?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Trên Table ở chế độ Datasheet View, chọn một ô, chọn ->
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Chọn phát biểu đúng:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Trong vùng tin Table, vùng tin Query, Dim a, Static b, ta có thể coi là?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Khi nhập dữ liệu cho một Table thì vùng tin được gọi là khóa chính (primary key)?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Khi đặt tên vùng tin trường hợp nào hợp lệ?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Giá trị mặc định của Form (Default view) khi chạy có các dạng nào sau đây?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Hộp thoại này sẽ xuất hiện khi ta chạy query nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Đối tượng Forms trong Access dùng để làm gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP