860 Câu trắc nghiệm môn Hóa phân tích
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 860 câu trắc nghiệm môn Hóa phân tích, bao gồm các kiến thức về phương pháp phân tích công cụ cơ bản, được ứng dụng rộng rãi nhất giúp sinh viên nắm được bản chất của các phương pháp và ứng dụng chúng vào phân tích định tính và định lượng,... . Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Dẫn 1,568 lít hỗn hợp A (đktc) gồm hai khí H2 và CO2 qua dung dịch có hòa tan 0,03 mol Ba(OH)2, thu được 3,94 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:
A. 71,43%; 28,57%
B. 42,86%; 57,14%
C. 30,72%; 69,28%
D. Cả A và B
-
Câu 2:
Sắp theo thứ tự pH tăng dần các dung dịch muối có cùng nồng độ mol/l:
(I): KCl; (II): FeCl2; (III): FeCl3; (IV): K2CO3
A. (III) < (II) < (I) < (IV)
B. (I) < (II) < (III) < (IV)
C. (IV) < (III) < (II) < (I)
D. (II) < (III) < (I) < (IV)
-
Câu 3:
Nhiệt độ một khí tăng từ 0˚C đến 10˚C ở áp suất không đổi, thì thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào so với thể tích lúc đầu?
A. Tăng khoảng 1/273
B. Tăng khoảng 10/273
C. Giảm khoảng 1/273
D. Giảm khoảng 10/273
-
Câu 4:
Cho biết số thứ tự nguyên tử Z (số hiệu nguyên tử) của các nguyên tố: S, Cl, Ar, K, Ca lần lượt là: 16, 17, 18, 19, 20. Xem các ion và nguyên tử sau: (I): S2-; (II): Cl-; (III): Ar; (IV): K+; (V): Ca2+. Thứ tự bán kính tăng dần các ion, nguyên tử trên như là:
A. (I) < (II) < (III) < (IV) < (V)
B. (V) < (IV) < (III) < (II) < (I)
C. (V) < (IV) < (III) <(V) < (I)
D. (II) < (III) < (IV) < (V) < (I)
-
Câu 5:
500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm: HCl 0,2M – H2SO4 0,4M – HNO3 0,6M được trung hòa vừa đủ bởi dung dịch hỗn hợp B gồm: Ba(OH)2 0,6M – NaOH 2M. Thể tích dung dịch B cần dùng là:
A. 150 ml
B. 200 ml
C. 250 ml
D. 300 ml
-
Câu 6:
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng trung hòa ở câu 207 là:
A. 46,6 gam
B. 139,8 gam
C. 27,96 gam
D. 34,95 gam
-
Câu 7:
Cho bột kim loại nhôm vào một dung dịch HNO3, không thấy khí bay ra. Như vậy có thể:
A. Al đã không phản ứng với dung dịch HNO3
B. Al đã phản ứng với dung dịch HNO3 tạo NH4NO3
C. Al đã phản ứng tạo khí NO không màu bay ra nên có cảm giác là không có khí
D. Cả A và B
-
Câu 8:
Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại nhôm và sắt. Đặt 19,3 gam hỗn hợp A trong ống sứ rồi đun nóng ống sứ một lúc, thu được hỗn hợp chất rắn B. Đem cân lại thấy khối lượng B hơn khối lượng A là 3,6 gam (do kim loại đã bị oxi của không khí oxi hóa tạo hỗn hợp các oxit kim loại). Đem hòa tan hết lượng chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có 11,76 lít khí duy nhất SO2 (đktc) thoát ra. Khối lượng mỗi kim loại có trong 19,3 gam hỗn hợp A là:
A. 5,4 gam Al; 13,9gam Fe
B. 4,05 gam Al; 15,25 gam Fe
C. 8,1 gam Al; 11,2 gam Fe
D. 8,64 gam Al; 10,66 gam Fe
-
Câu 9:
X là một nguyên tố hóa học. Ion X2+ có tổng số các hạt proton, nơtron, electron là 80 hạt. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 6 hạt. Cấu hình electron của ion X2+ là:
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s22s22p63s23p64s23d6
C. 1s22s22p63s23d5
D. 1s22s22p63s23p63d6
-
Câu 10:
Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy:
A. Hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết và hai kim loại Mg, Al cũng phản ứng hết.
B. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, Cu(NO3)2 có phản ứng, tổng quát còn dư Cu(NO3)2
C. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, tổng quát có AgNO3, Cu(NO3)2 dư
D. Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al
-
Câu 11:
Nhúng một một miếng kim loại M lượng dư vào 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, kim loại Cu tạo ra bám hết vào miếng kim loại M. Đem cân lại thấy khối lượng dung dịch giảm 13,8 gam so với trước khi phản ứng. M là kim loại nào?
A. Al
B. Fe
C. Mg
D. Zn
-
Câu 12:
Nhúng một miếng giấy qùy đỏ vào một dung dịch, thấy miếng giấy quì không đổi màu. Như vậy dung dịch (hay chất lỏng) là:
A. Một axit hay dung dịch muối được tạo bởi bazơ yếu, axit mạnh (như NH4Cl)
B. Nước nguyên chất hay dung dịch trung tính (như dung dịch NaCl)
C. Một dung dịch có pH thấp
D. Không phải là một dung dịch có tính bazơ
-
Câu 13:
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt FexOy, đun nóng, thu được 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho hấp thụ khí thoát ra khỏi ống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Trị số của m là:
A. 80 gam
B. 69,6 gam
C. 64 gam
D. 56 gam
-
Câu 14:
Nếu đem hòa tan hết 57,6 gam hỗn hợp chất rắn trong ống sứ ở câu (215) trên bằng dung dịch HNO3 loãng, sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 193,6 gam một muối khan. FexOy ở câu (214) là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO4
-
Câu 15:
Xét phản ứng: H2S + CuCl2 → CuS + 2HCl
A. Phản ứng trên không thể xảy ra được vì H2S là một axit yếu, còn CuCl2 là muối của axit mạnh (HCl)
B. Tuy CuS là chất ít tan nhưng nó muối của axit yếu (H2S) nên không thể hiện diện trong môi trường axit mạnh HCl, do đó phản ứng trên không xảy ra
C. Phản ứng trên xảy ra được là do có tạo chất CuS rất ít tan, với dung dịch HCl có nồng độ thấp không hòa tan được CuS
D. Cả A và B
-
Câu 16:
Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Trị số của C là:
A. 1,1 M
B. 1M
C. 0,9M
D. 0,8M
-
Câu 17:
Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Trị số m là?
A. 46,23 gam
B. 48,58 gam
C. 50,36 gam
D. 53,42 gam
-
Câu 18:
Hợp chất hay ion nào đều có tính axit?
A. HSO4-; HCO3-; HS-
B. CH3COO-; NO3-; C6H5NH3+
C. SO42-; Al3+; CH3NH3+
D. HSO4-; NH4+; Fe3+
-
Câu 19:
Cho 250 ml dung dịch A có hòa tan hai muối MgSO4 và Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch xút dư, lọc lấy kết đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 8 gam chất rắn. Cũng 250 ml dung dịch trên nếu cho tác dụng với dung dịch amoniac dư, lọc lấy kết tủa, đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi thì thu được 23,3 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l mỗi muối trong dung dịch A là:
A. MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 0,8M
B. MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 1M
C. MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 0,6M
D. MgSO4 0,6M; Al2(SO4)3 0,8M
-
Câu 20:
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe trong dung dịch HCl, có V lít H2 (đktc) thoát ra. Trị số V dưới đây không thể có?
A. 8 lít
B. 21 lít
C. 24 lít
D. Cả (a), (b) và (c)
-
Câu 21:
Một trận mưa axit có pH = 3,3. Số ion H+ có trong 100 ml nước mưa này bằng bao nhiêu?
A. 3.1019
B. 5.10-5
C. 1,2.1018
D. 3,018.1020
-
Câu 22:
Cho 5,34 gam AlCl3 vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/lít), thu được 2,34 gam kết tủa trắng. Trị số của C là:
A. 0,9M
B. 1,3M
C. 0,9M và 1,2M
D. Cả A và B
-
Câu 23:
Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng:
A. Trao đổi, như tạo môi trường axit hay tạo muối clorua không tan (như AgCl); HCl cũng có thể đóng vai trò chất khử trong phản ứng oxi hóa khử (như tạo khí Cl2)
B. Đóng vai trò một chất oxi hóa
C. Chỉ có thể đóng vai trò một chất trao đổi, cũng như vai trò một axit thông thường
D. Cả A và B
-
Câu 24:
Hòa tan hết 2,96 gam hỗn hợp hai kim loại, thuộc phân nhóm chính nhóm II ở hai chu kỳ liên tiếp, trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trên là:
A. Be, Mg
B. Mg, Ca
C. Ca, Sr
D. Sr, Ba
-
Câu 25:
Sự nhị hợp khí màu nâu NO2 tạo khí N2O4 không màu là một phản ứng tỏa nhiệt và cân bằng.
2NO2 \(\mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}}\) N2O4
Cho khí NO2 vào một ống nghiệm đậy nắp kín ở 30˚C. Đợi một thời gian để khí trong ống đạt cân bằng. Sau đó, đem ngâm ống nghiệm này trong chậu nuớc đá 0˚C, thì sẽ có hiện tượng gì kể từ lúc đem ngâm nước đá?
A. Màu nâu trong ống nghiệm không đổi
B. Màu nâu trong ống nghiệm nhạt dần
C. Khi tăng nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt, nên màu nâu trong ống ống không đổi.
D. Cả A và C
-
Câu 26:
Phản ứng điều chế amoniac từ nitơ và hiđro là một phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt
N2 + 3H2 \(\mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}}\) 2NH3
Để thu được nhiều NH3 thì:
A. Thực hiện ở nhiệt độ cao, áp suất cao, tăng nồng độ N2, H2
B. Thực hiện ở áp suất cao, làm tăng nồng độ N2, H2
C. Thực hiện ở áp suất thấp để khỏi bể bình phản ứng, nhưng thực hiện ở nhiệt độ cao, làm tăng nồng độ tác chất N2, H2
D. Thực hiện ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp, nhưng cần dùng chất xúc tác để làm nâng cao hiệu suất thu được nhiều NH3 từ N2 và H2
-
Câu 27:
Cấu hình điện tử của một nguyên tố X như sau: 1s22s22p63s23p64s23d10. Chọn phát biểu đúng:
A. X là một kim loại, nó có tính khử
B. X ở chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm phụ (cột B)
C. X ở ô thứ 30, chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm chính (cột A), X là một phi kim
D. Cả A và B
-
Câu 28:
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là:
A. 1,485 g; 2,74 g
B. 1,62 g; 2,605 g
C. 2,16 g; 2,065 g
D. 2,192 g; 2,033 g
-
Câu 29:
Xem phản ứng:
CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Các hệ số nguyên nhỏ nhất lần lượt đứng trước các tác chất: chất oxi hóa, chất khử và chất tạo môi trường axit của phản ứng trên để phản ứng cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:
A. 3; 2; 8
B. 2; 3; 8
C. 6; 4; 8
D. 2; 3; 6
-
Câu 30:
Hòa tan hết một lượng oxit sắt FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng. Có khí mùi xốc thoát ra và còn lại phần dung dịch D. Cho lượng khí thoát ra trên hấp thụ hết vào lượng nước vôi dư thì thu được 2,4 gam kết tủa. Đem cô cạn dung dịch D thì thu được 24 gam muối khan. Công thức của FexOy là:
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. FexOy chỉ có thể là FeO hoặc Fe3O4 nhưng số liệu cho không chính xác
-
Câu 31:
Hỗn hợp A gồm hai kim loại đều có hóa trị II. Đem 3,46 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trong hỗn hợp A có thể là:
A. Ca; Zn
B. Fe; Cr
C. Zn; Ni
D. Mg; Ba
-
Câu 32:
Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là:
A. 20,88 gam
B. 46,4 gam
C. 23,2 gam
D. 16,24 gam
-
Câu 33:
Cho một lượng bột kim loại nhôm trong một cốc thủy tinh, cho tiếp dung dịch HNO3 loãng vào cốc, khuấy đều để cho phản ứng hoàn toàn, có các khí NO, N2O và N2 thoát ra. Bây giờ cho tiếp dung dịch xút vào cốc, khuấy đều, có hỗn hợp khí thoát ra (không kể hơi nước, không khí). Hỗn hợp khí này có thể là khí nào?
A. NO2; NH3
B. NH3; H2
C. CO2; NH3
D. H2; N2
-
Câu 34:
Điện phân dung dịch KI, dùng điện cực than chì, có cho vài giọt thuốc thử phenolptalein vào dung dịch trước khi điện phân. Khi tiến hành điện phân thì thấy một bên điện cực có màu vàng, một bên điện cực có màu hồng tím.
A. Vùng điện cực có màu vàng là catot, vùng có màu tím là anot bình điện phân
B. Vùng điện cực có màu vàng là anot, vùng có màu tím là catot bình điện phân
C. Màu vàng là do muối I- không màu bị khử tạo I2 tan trong nước tạo màu vàng, còn màu tím là do thuốc thử phenolptalein trong môi trường kiềm (KOH)
D. Cả A và C
-
Câu 35:
Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng, trong suốt quá trình điện phân thấy màu xanh lam của dung dịch không đổi. Điều này chứng tỏ:
A. Sự điện phân trên thực chất là điện phân nước của dung dịch nên màu dung dịch không đổi
B. Sự điện phân thực tế không xảy ra, có thể do mất nguồn điện
C. Lượng ion Cu2+ bị oxi hóa tạo Cu bám vào catot bằng với lượng Cu của anot bị khử
D. Ion Cu2+ của dung dịch bị điện phân mất bằng với lượng ion Cu2+ do anot tan tạo ra
-
Câu 36:
Từ dung dịch HCl 40%, có khối lượng riêng 1,198 g/ml, muốn pha thành dung dịch HCl 2M thì phải pha loãng bao nhiêu lần?
A. 6,56 lần
B. 21,8 lần
C. 10 lần
D. 12,45 lần
-
Câu 37:
Với các hóa chất và phương tiện có sẵn, gồm dung dịch H2SO4 92% (có khối lượng riêng 1,824 gam/cm3), nước cất, các dụng cụ đo thể tích, hãy cho biết cách pha để thu được dung dịch H2SO4 1M.
A. Lấy 15,5 phần thể tích nước đổ vào 1 phần thể tích dung dịch H2SO4 92%
B. Lấy 1 phần thể tích dung dịch H2SO4 92% cho vào cốc có sẵn nước cất, sau đó tiếp tục thêm nước cất vào cho đến vừa đủ 17,1 phần thể tích dung dịch
C. Lấy 1cm3 dung dịch H2SO4 92% cho vào cốc chứa sẵn một lượng nước cất không nhiều lắm, tiếp tục thêm nước cất vào cho đến 16,5 cm3 dung dịch
D. Tất cả đều không đúng
-
Câu 38:
Xem các axit: (I): H2SiO3; (II): H3PO4; (III): H2SO4; (IV): HClO4
Cho biết Si, P, S, Cl là các nguyên tố cùng ở chu kỳ 3, trị số Z của bốn nguyên tố trên lần lượt là: 14, 15, 16, 17.
Độ mạnh tính axit giảm dần như sau:
A. (III) > (II) > (IV) > (I)
B. (III) > (IV) > (II) > (I)
C. (III) > (II) > (I) > (IV)
D. (IV) > (III) > (II) > (I)
-
Câu 39:
X, Y, Z là ba nguyên tố hóa học có cấu hình electron lớp hóa trị lần lượt là: 2s22p3; 3s23p3; 4s24p3.
A. Tính kim loại giảm dần: X > Y > Z
B. Tính oxi hóa tăng dần: X < Y < Z
C. Tính phi kim giảm dần: X > Y > Z
D. Bán kính nguyên tử giảm dần: X > Y > Z
-
Câu 40:
Người ta nhận thấy nơi các mối hàn kim loại dễ bị rỉ (gỉ, mau hư) hơn so với kim loại không hàn, nguyên nhân chính là:
A. Do kim loại làm mối hàn không chắc bằng kim loại được hàn
B. Do kim loại nơi mối hàn dễ bị ăn mòn hóa học hơn
C. Do nơi mối hàn thường là hai kim loại khác nhau nên có sự ăn mòn điện hóa học
D. Tất cả các nguyên nhân trên