860 Câu trắc nghiệm môn Hóa phân tích
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 860 câu trắc nghiệm môn Hóa phân tích, bao gồm các kiến thức về phương pháp phân tích công cụ cơ bản, được ứng dụng rộng rãi nhất giúp sinh viên nắm được bản chất của các phương pháp và ứng dụng chúng vào phân tích định tính và định lượng,... . Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Một dung dịch Na2SO4 2.10-4 M tương đương với:
A. 0,284 ppm
B. 2,84 ppm
C. 28,4 ppm
D. 284 ppm
-
Câu 2:
Giấy lọc không tro nghĩa là sau khi nung khối lượng tro còn lại ..........
A. <0,005g
B. <0,0005g
C. <0,5g
D. <0,05g
-
Câu 3:
Hg2+ + KI → ?
A. HgI2↙ đỏ cam dd vàng nhạt
B. HgI2↙ xanh rêu
C. Hg2I2↙ xanh lục
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 4:
Với tủa tinh thể, cần duy trì điều kiện để làm ..........
A. Tăng quá trình tạo mầm
B. Giảm quá trình lớn lên của mầm
C. Tủa lớn không tan
D. Tủa bé không tan và lớn lên
-
Câu 5:
SO42- + BaCl → (1) + (2)
A. (1) BaSO4 ; (2) H+
B. (1) BaSO4 ; (2) Cl-
C. (1) BaSO4 ; (2) 2Cl-
D. (1) BaSO4 ; (2) 2H+
-
Câu 6:
Trong phương pháp Volhard, khi tới điểm tương đương sẽ tạo thành:
A. Phức màu đỏ
B. Phức màu tím
C. Phức màu xanh dương
D. Tủa đỏ gạch
-
Câu 7:
Loại sai số nào có thể hiệu chỉnh và loại trừ khi tiến hành phân tích mẫu?
A. Sai số thô
B. Sai số ngẫu nhiên
C. Sai số hệ thống
D. Sai số tuyệt đối
-
Câu 8:
Định lượng Ba2+ bằng phương pháp complexon dùng kỹ thuật chuẩn độ:
A. trực tiếp
B. thế
C. ngược
D. gián tiếp
-
Câu 9:
Ion đicromat Cr2O72-, trong môi trường axit, oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M, trong môi trường axit H2SO4. Nồng độ mol/l của dung dịch FeSO4 là:
A. 0,52M
B. 0,62M
C. 0,72M
D. 0,82M
-
Câu 10:
Nhúng một miếng kim loại M vào dung dịch CuSO4, sau một lúc đem cân lại, thấy miếng loại có khối lượng lớn hơn so với trước khi phản ứng. Cho biết kim loại bị đẩy ra khỏi muối bám hết vào miếng kim loại còn dư. M không thể là:
A. Fe
B. Zn
C. Ni
D. Al
-
Câu 11:
Điều kiện pH như thế nào thì Al3+ tác dụng với Alumion cho kết tủa bông đỏ:
A. pH = 10
B. pH = 4 - 5
C. pH = 11 - 12
D. pH acid mạnh
-
Câu 12:
Yêu cầu của phản ứng dùng để định lượng bằng phương pháp kết tủa là:
A. Không cần kết tủa hoàn toàn chất cần xác định
B. Phản ứng phải xảy ra đủ nhanh
C. Các kết tủa có thành phần xác định
D. Dung dịch phải đậm đặc
-
Câu 13:
Chuẩn độ 50ml base yếu BOH 0,1M có Kb = 10-5 bằng dung dịch HCl 0,1M. Khi chuẩn độ đến VHCl = 51ml thì pH của dung dịch trong bình nón là bao nhiêu?
A. pH = 4,5
B. pH = 4
C. pH = 3,5
D. pH = 3
-
Câu 14:
Các cách pha chế dung dịch chuẩn:
A. Pha chế từ chất gốc
B. Pha từ dung dịch chuẩn từ hóa chất không phải chất gốc
C. Dùng ống chuẩn
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 15:
KMnO4 trong môi trường axit (như H2SO4) oxi hóa FeSO4 tạo Fe2(SO4)3, còn KMnO4 bị khử tạo muối Mn2+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 nồng độ C (mol/l) làm mất màu vừa đủ 12 ml dung dịch KMnO4 0,1M, trong môi trường axit H2SO4. Trị số của C là:
A. 0,6M
B. 0,5M
C. 0,7M
D. 0,4M
-
Câu 16:
Cách xác định điểm tương đương:
A. Dùng chất chỉ thị, máy quang phổ
B. Dùng chỉ thị, các công cụ vi sinh học
C. Dùng chỉ thị, các công cụ hóa lý
D. Dùng chỉ thị, máy sắc ký lỏng hiệu năng cao
-
Câu 17:
Sai số do phương pháp đo dẫn đến:
A. Sai số tương đối
B. Sai số thô
C. Sai số hệ thống
D. Sai số tuyệt đối
-
Câu 18:
Với các hóa chất và phương tiện có sẵn, gồm dung dịch H2SO4 92% (có khối lượng riêng 1,824 gam/cm3), nước cất, các dụng cụ đo thể tích, hãy cho biết cách pha để thu được dung dịch H2SO4 1M.
A. Lấy 15,5 phần thể tích nước đổ vào 1 phần thể tích dung dịch H2SO4 92%
B. Lấy 1 phần thể tích dung dịch H2SO4 92% cho vào cốc có sẵn nước cất, sau đó tiếp tục thêm nước cất vào cho đến vừa đủ 17,1 phần thể tích dung dịch
C. Lấy 1cm3 dung dịch H2SO4 92% cho vào cốc chứa sẵn một lượng nước cất không nhiều lắm, tiếp tục thêm nước cất vào cho đến 16,5 cm3 dung dịch
D. Tất cả đều không đúng
-
Câu 19:
Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm ............ vào dung dịch phân tích cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. dung dịch chuẩn
B. chất chuẩn bậc 1
C. chất chuẩn bậc 2
D. thuốc thử
-
Câu 20:
Dạng cân có phân tử lượng càng lớn thì hệ số chuyển sẽ:
A. Càng nhỏ
B. Càng lớn
C. Bằng 0
D. Không đổi
-
Câu 21:
Tính pH của dung dịch base yếu BOH 0,01M có pKb = 6.
A. 10
B. 10,5
C. 11
D. 11,5
-
Câu 22:
Cho biết nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98% có d = 1,84 g/ml:
A. 36,8 N
B. 35,3 N
C. 28,5 N
D. 45 N
-
Câu 23:
Một dung dịch KCl có nồng độ 10-6 M tức là tương đương với:
A. 74,5 ppm
B. 7,45 ppm
C. 74,5 ppb
D. 7,45 ppb
-
Câu 24:
Cho 5,34 gam AlCl3 vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/lít), thu được 2,34 gam kết tủa trắng. Trị số của C là:
A. 0,9M
B. 1,3M
C. 0,9M và 1,2M
D. Cả A và B
-
Câu 25:
KSCN + Fe3+ cho sản phẩm:
A. Fe(SCN)3
B. Fe(CN)3
C. FeS3
D. Fe(OH)3
-
Câu 26:
Điểm tương đương được phát hiện bằng:
A. Chỉ thị màu
B. pH kế, chỉ thị màu
C. Điện thế kế, chỉ thị màu
D. pH kế, chỉ thị màu, điện thế kế
-
Câu 27:
Chọn đáp án sai. Ưu điểm của các phương pháp hóa học:
A. Kết quả rất chính xác và không bị ảnh hưởng bởi người thực hiện
B. Chi phí thấp
C. Dễ thực hiện
D. Không cần thiết bị đắt tiền
-
Câu 28:
Chuẩn độ thẳng còn gọi là:
A. Chuẩn độ trực tiếp
B. Chuẩn độ thừa trừ
C. Chuẩn độ thế
D. Chuẩn độ ngược
-
Câu 29:
Tính nồng độ C% của dung dịch NH4OH 14,8M (d = 0,899g/ml, M = 17,03g/l).
A. 28,03%
B. 28%
C. 29%
D. 29,03%
-
Câu 30:
Từ các cặp oxi hóa khử: Al3+/Al; Cu2+/Cu; Zn2+/Zn; Ag+/Ag, trong đó nồng độ các muối bằng nhau, đều bằng 1 mol/lít, số pin điện hóa học có thể tạo được tối đa bằng bao nhiêu?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 31:
Phương pháp Mohr thực hiện ở môi trường:
A. acid mạnh
B. kiềm mạnh
C. acid yếu
D. trung tính, kiềm yếu pH = 6,5-10
-
Câu 32:
Chuẩn độ 100ml hỗn hợp gồm HCl và H3PO4 bằng NaOH 0,1M. Chỉ thị methyl da cam chuyển màu khi VNaOH = 75 ml. Chỉ thị phenolphtalein chuyển màu khi VNaOH = 125ml. Nồng độ HCl bằng:
A. 0,01M
B. 0,025M
C. 0,05M
D. 0,1M
-
Câu 33:
Định lượng acid mạnh bằng base mạnh với chỉ thị methyl da cam, dung dịch chuyển màu từ ..........
A. Xanh sang vàng
B. Không màu sang đỏ
C. Hồng đỏ sang vàng
D. Xanh lơ sang cam
-
Câu 34:
Chuẩn độ dung dịch Na2CO3 0,1 N bằng HCl 0,1 N. Cho biết Ka1 = 3.10-7 và Ka2 = 6.10-11. Điểm tương đương thứ hai nên xác định bằng chỉ thị ..........
A. Phenolphtalein
B. Methyl da cam
C. Eosin
D. Tropeolin 00
-
Câu 35:
Cho: C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Dung dịch K2Cr2O7 3M thì có nồng độ đương lượng là:
A. 3N
B. 6N
C. 12N
D. 18N
-
Câu 36:
Khi ly tâm 1 ống, ống đối trọng được đặt:
A. Đối xứng với ống cần ly tâm qua trục quay
B. Kế bên ống nghiệm cần ly tâm
C. Không cần đối xứng
D. Đối trọng có hoặc không có cũng được
-
Câu 37:
Tính nồng độ C% (khối lượng/khối lượng) của dung dịch natri carbonat nếu dùng 25g Na2CO3 pha trong 250ml nước:
A. 9,09%
B. 0,24%
C. 10%
D. 9,00%
-
Câu 38:
Khi đun dung dịch trong ống nghiệm:
A. Đun trực tiếp dưới đáy ống nghiệm
B. Để yên ống nghiệm
C. Hướng về phía có người
D. Không đun trực tiếp dưới đáy ống
-
Câu 39:
Chọn câu sai trong phương pháp định lượng bằng iod:
A. Cần tránh tiến hành chuẩn độ ở nhiệt độ cao
B. Chỉ thị sử dụng là hồ tinh bột
C. Khi chuẩn độ cần tránh ánh sáng
D. Khi chuẩn độ phải đun nhẹ
-
Câu 40:
Từ dung dịch HCl 40%, có khối lượng riêng 1,198 g/ml, muốn pha thành dung dịch HCl 2M thì phải pha loãng bao nhiêu lần?
A. 6,56 lần
B. 21,8 lần
C. 10 lần
D. 12,45 lần