500 câu trắc nghiệm Kinh tế quốc tế
Mời các bạn cùng tham khảo bộ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế được đính kèm đáp án chi tiết. Nội dung của câu hỏi bao gồm: những kiến thức nền tảng về quản trị kinh doanh, các vấn đề tổng quan và chuyên sâu về thương mại quốc tế, các chính sách kinh tế đối ngoại. Hi vọng sẽ trở thành thông tin hữu ích giúp các bạn tham khảo và đạt được kết quả cao nhất trong các kì thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Đâu không phải là sự thay đổi mặt hang xuất khẩu của thương mại quốc tế hiện nay.
A. Giảm lương thực thực phẩm
B. Tăng tỉ trọng xuất khẩu nguyên liệu thô
C. Lao động giản đơn có xu hướng giảm, lao động phức tạp tăng tỉ trọng
D. Sản phẩm tinh chế máy móc thiết bị có xu hướng tăng
-
Câu 2:
Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại quốc tế vào thời diểm nào?
A. Tháng 11 năm 2006
B. Tháng 12 năm 2006
C. Tháng 1 năm 2007
D. Tháng 2 năm 2007
-
Câu 3:
Hệ thống tiền tệ quồc tế thứ 3 (1945_1971)tại Bretton Woods đã thành lập ra hai tổ chức nào?
A. WB, WTO
B. WTO,IMF
C. WB, IMF
D. WHO, IMF
-
Câu 4:
Một trong những điều kiện để đươc vay tiền của tổ chức IMF là:
A. Là nước có tiềm lực kinh tế
B. Là nước kém phát triển
C. Là thành viên của tổ chức WTO
D. Là thành viên của tổ chức IMF
-
Câu 5:
Theo bạn hiện nay Việt Nam đang thực hiện chế độ tỷ giá hối đoái nào?
A. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định
B. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi tự do
C. Chế độ tỷ giá có quản lý
D. Không phải các chế độ tỷ giá hối đoái trên
-
Câu 6:
Tỷ giá hối đoái của đồng bảng anh so với đồng viêt nam đồng được tính theo cách nào biết 1bảng anh =300000 vnd danh nghĩa,tỷ lệ lam phát Anh la 3% còn của VN là 7%:
A. 1bảng anh=30.000(1 +7%): (1+3%)
B. 1bảng anh=30.000(7%): (3%)
C. 1bảng anh=30.000(1+ 3%): (1+7%)
D. 1bảng anh=30.000(3%):(7%)
-
Câu 7:
Lãi suất của 1 quốc gia tăng sẽ ảnh hưởng như thế nào tới nhà đầu tư vàngười dân:
A. Người dân tăng gửi tiết kiệm, nhà đầu tư tăng đầu tư
B. Người dân tăng gửi tiết kiệm,nhà đầu tư giảm đầu tư
C. Người dân tăng tiêu dung ,nhà đầu tư tăng đầu tư
D. Ngưòi dân tăng tiêu dung , nhà đầu tư giảm đầu tư
-
Câu 8:
Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế như thế nào khi dòng tiền nước ngoài chảy vào trong nước nhiều hơn dòng tiền trong nước chuyển ra nước ngoài
A. Cân bằng
B. Thu < chi
C. Thu> chi
D. Không phải các ý kiến trên
-
Câu 9:
Hệ thống tiền tệ quốc tế lân thứ nhất(1867-1914) đã dung loại bản vị nào dưới đây:
A. USD, vàng
B. USD, bảng anh
C. Bảng anh
D. Vàng
-
Câu 10:
Cán cân thanh toán quốc tế bao gồm máy tài khoản:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Trong cán cân thanh toán quốc tế thì ODA thuộc tài khoản nào?
A. Tài khoản vãng lai
B. Tài khoản vốn
C. Tài khoản dự trữ quốc gia
D. Tài khoản biến đổi số thống kê
-
Câu 12:
Trong các hoạt động của các quan hệ kinh tế quốc tế dưới đây, hoạt động nào có vị trí quan trọng, giữ vị trí trung tâm mang tính phổ biến trong tất cả các quốc gia:
A. Thương mại quốc tế
B. Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học công nghệ
C. Hợp tác đầu tư quốc tế
D. Các hoạt động dịch vụ quốc tế
-
Câu 13:
Tính ưu việt nhất của lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo so với lý thuyết lợi thế tương đối của Adam Smith:
A. Đề cao vai trò của cá nhân và các doanh nghiệp, ủng hộ một nền thương mại tự do, không có sự can thiệp của Chính phủ
B. Thấy được tính ưu việt của chuyên môn hoá
C. Ngay cả khi một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối để sản xuất cả hai sản phẩm vẫn có lợi khi giao thương với một quốc gia khác được coi là có lợi thế tuyệt đối để sản xuất cả hai sản phẩm
D. A và C
-
Câu 14:
Điều kiện nào không phải là điều kiện cần thiết để phát triển kinh tế đối ngoại ở VN
A. nâng cao dân trí
B. đảm bảo ổn định về chính trị và kinh tế
C. xây dựng và hoàn thiện hệ thống luật pháp
D. từng bước xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội
-
Câu 15:
Hoạt động gia công thuê cho nước ngoài diễn ra khi quốc gia đó:
A. Có trình độ phát triển thấp
B. Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu thị trường
C. Có trình độ phát triển cao
D. A và B đúng
-
Câu 16:
Sự phát triển của khoa học công nghệ đã:
A. Làm chu kỳ sống sản phẩm càng tăng
B. Làm chu kỳ sống sản phẩm càng giảm
C. Chất lượng sản phẩm ngày càng cao và giá thành ngày cang rẻ
D. B và C
-
Câu 17:
Thuật ngữ “ công ty đa quốc gia” thường được dùng để chỉ các công ty mà số vốn của nó thuộc sở hữu của:
A. Doanh nghiệp hoặc cá nhân thuộc đất nước Việt Nam
B. Doanh nghiệp hoặc cá nhân thuộc nhiều quốc tịch
C. Doanh nghiệp hoặc cá nhân của thành phố Hà Nội
D. Doanh nghiệp hoặc cá nhân của tỉnh Bắc Ninh.
-
Câu 18:
Vấn đề có tính chất toàn cầu là những vấn đề có liên quan đến lợi ích và sự sống còn của:
A. Một quốc gia
B. Một số các quốc gia
C. Các quốc gia trong cùng một khu vực
D. Tất cả các quốc gia trên toàn thế giới
-
Câu 19:
Một hiệp định thương mại được ký ngày 13/7/2000 là một nấc thang quan trọng trong tiến trình bình thường hoá và phát triển quan hệ kinh tế thương mai của Việt Nam
A. Việt Nam – Trung Quốc
B. Việt Nam – Hoa Kỳ
C. Việt Nam - Nhật Bản
D. Việt Nam – CuBa
-
Câu 20:
Theo lý thuyết cổ điển về thương mại quốc tế thì quan điểm nào cho rằng thương mại quốc tế chỉ đem lại lợi ích cho một bên khi tham gia
A. Chủ nghĩa trọng thương
B. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
C. Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo
D. cả 2 và 3
-
Câu 21:
Quy định của nhà nước về số lượng cao nhất của một mặt hàng hay một nhóm mặt hàng được phép xuất hoặc nhập khẩu từ một thị trường trong một thời gian nhất định thông qua hình thức câp giấy phép là:
A. Thuế quan
B. Hạn nghạch (QUOTA)
C. Các biện pháp về tiêu chuẩn kỹ thuật
D. Biện pháp trợ cấp xuất khẩu
-
Câu 22:
Mối quan hệ giữa xu hướng tự do hoá thương mại và xu hướng bảo hộ mậu dịch trong thực tế:
A. Thuận chiều
B. Đối nghịch
C. Song song tồn tại, thống nhất và chúng được sử dụng một cách kết hợp với nhau
D. Không có quan hệ
-
Câu 23:
FDI được thực hiện theo những hình thức phổ biến là:
A. Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
B. Doanh nghiệp liên doanh
C. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
D. Cả 3 hình thức trên
-
Câu 24:
Nguồn nhân lực của Việt Nam có lợi thế so sánh so với các nước khác trong việc phát triển kinh tế đối ngoại là:
A. Đội ngũ lao động đông đảo
B. Tư chất con người Việt Nam rất cần cù, tiếp thu nhanh nghề nghiệp mới, có khả năng ứng sử linh hoạt
C. Giá nhân công rẻ
D. Cả 3 đặc điểm trên
-
Câu 25:
Một hoạt động tạm thời nhập khẩu hàng hoá - dịch vụ sau đó tiến hành xuất sang nước thứ 3 với điều kiện hàng hóa không ra công chế biến là:
A. Chuyển khẩu
B. Tái xuất khẩu
C. Xuất khẩu tại chỗ
D. Cả hoạt động 1 và 3