500 câu trắc nghiệm Kinh tế quốc tế
Mời các bạn cùng tham khảo bộ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế được đính kèm đáp án chi tiết. Nội dung của câu hỏi bao gồm: những kiến thức nền tảng về quản trị kinh doanh, các vấn đề tổng quan và chuyên sâu về thương mại quốc tế, các chính sách kinh tế đối ngoại. Hi vọng sẽ trở thành thông tin hữu ích giúp các bạn tham khảo và đạt được kết quả cao nhất trong các kì thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Hiện nay, trên thế giới, quá trình chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia được thông qua các hoạt động sau đây:
A. Mua bán trực tiếp giữa các đối tác
B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI )
C. Đầu tư trực tiếp
D. Tất cả các hoạt động nói trên và các kênh khác
-
Câu 2:
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái bao gồm:
A. Các nhân tố ngắn hạn và dài hạn
B. Các nhân tố trực tiếp va gián tiếp
C. Các nhân tố tác động tổng thể và tác động bộ phận
D. Tất cả các nhân tố nêu trên và các nhân tố khác
-
Câu 3:
Chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam là:
A. Chính sách thả nổi có kiểm soát của nhà nước
B. Thả nổi
C. Tự do
D. Nhà nước hoàn toàn kiểm soát
-
Câu 4:
Yếu tố nào không phải là công cụ của chính sách thương mại?
A. Thuế quan
B. Quota
C. Trợ cấp xuất khẩu
D. Trợ cấp nhập khẩu
-
Câu 5:
Nghiệp vụ dựa vào mức chênh lệnh tỷ giá giữa các thị trường ngoại hối để thu lại lợi nhuận thông qua hoạt động mua và bán là:
A. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối gia ngay
B. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệnh tỷ giá
C. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn
D. Nghiệp vụ ngoại hối giao sau
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo là sự kế thừa phát triển lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
B. Một nước gặp bất lợi về tất cả các mặt hàng thì không thể tham gia vào thương mại quốc tế
C. Quá trình quốc tế trên cơ sở lợi thế tuyệt đối sẽ không làm thay đổi sản phẩm toàn thế giới
D. Theo lý thuyết của Adam Smith thì giá cả không hoàn toàn do chi phí quyết định
-
Câu 7:
Nhà nước quản lý hoạt động ngoại thương bằng các công cụ:
A. Hạn ngạch nhập khẩu
B. Các kế hoạch phát triển kinh tế
C. Hệ thống kho đệm và dự trữ quốc gia
D. Cả, a, b, c
-
Câu 8:
Các đối tác cung cấp ODA:
A. Tư nhân và các tổ chức phi chính phủ
B. Chính phủ nước ngoài
C. Các tổ chức chính phủ hoặc liên chính phủ quốc gia
D. B và C
-
Câu 9:
Chế độ bản vị vàng hối đoái thuộc:
A. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ nhất
B. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ hai
C. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ ba
D. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ tư
-
Câu 10:
NAFTA là tên viết tắt thị trường tự do của khu vực nào?
A. Nam Mỹ
B. Bắc Mỹ
C. Đông Nam Á
D. Châu Phi
-
Câu 11:
Xuất khẩu của Việt Nam năm 2006 là:
A. 30
B. 35
C. 40
-
Câu 12:
Hiệp định thương mại Việt-Mỹ được ký kết năm nào?
A. 1995
B. 1998
C. 2000
D. 2002
-
Câu 13:
Hệ thống tiền tệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Giơn noa
B. Bretton Woods
C. Giamaica
D. Hệ thống tiền tệ châu Âu (EMS)
-
Câu 14:
Tốc độ tăng trưởng của thương mại "vô hình" nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của thương mại "hữu hình" thể hiện:
A. Sự thay đổi sâu sắc trong cơ cấu kinh tế, cơ cấu hàng xuất nhập khẩu
B. Phạm vi phát triển của thương mại vô hình như dịch vụ quốc tế ngày càng mở rộng
C. Tỷ trọng hàng thô giảm, tỷ trọng sản phẩm công nghiệp chế tạo tăng
D. Cả a, b, c
-
Câu 15:
Các xu hướng chi phối hoạt động trực tiếp của 2 quốc gia trong quan hệ thương mại:
A. Bảo hộ mậu dịch và tự do hoa thương mại
B. Xu hướng: tăng thuế xuấ nhập khẩu, tự do hoá thương mại, bảo hộ mậu dịch
C. Quản lý toàn cầu hoá, cô lập nền kinh tế
D. Nhiều xu hướng ngược chiều nhau
-
Câu 16:
Sự khác nhau cơ bản giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp nước ngoài là:
A. Hình thức dầu tư, quyền sở hứu của người đầy tư, quyền qủn lý của nhà đầu tư
B. Thời gian, điạ điểm
C. Đối tượng hưởng lợi
D. Tỷ lệ vốn đầu tư
-
Câu 17:
Hai hệ thống tài chính thị trường ngoại hối: Anh - Mỹ, châu Âu có đặc điểm:
A. Đều sôi động và thuờng xuyên
B. Thị trường Anh - Mỹ giao dịch thường xuyên giữa 1 số ngân hàng và người môi giới, chủ yếu qua điện thoại, telex. Thị trường châu Âu giao dịch hàng ngày giữa NHTM cỡ lớn, trên phạm vi cả nước ngoài
C. Hai hệ thống này thường xung đột và gây ra những biến động lớn của thị trường ngoại hối. d. thị trường Anh - Mỹ chỉ giao dịch ở một số lĩnh vực xuất nhập khẩu. Thị trường châu Âu hoạt đoọng trên nhiều lĩnh vực, nhiều quốc gia và luôn biến động
-
Câu 18:
Hội nhập kinh tế Quốc tế nhằm giải quyết các vấn đề chủ yếu nào sau đây:
A. Đàm phán cắt giảm thuế quan, giảm, loại bỏ hàng rào phi thuế quan
B. Tạo điều kiện môi trường thuận lợi cho sự phát triển dịch vụ trong nước
C. Giảm các trở ngại đối với kinh tế đối ngoại giữa các nước
D. Chống xung đột quốc tế
-
Câu 19:
Sau sự kiện Việt Nam ra nhập tổp chức thương mại thế giới WTO, Việt Nam sẽ nhận được những tác động tích cực:
A. Khai thác hiệu quả lợi thế so sánh trong xuất khẩu nông sản
B. Tạo động lực cạnh tranh, kích thích việc ứng dụng công nghệ mớitrên.
C. Tạo một môi trường chính trị, luật pháp hành chính 1 cách rõ ràng và phù hợp với luật pháp quốc tế
D. Tác dộng tổng hợp của các tác dộng tích cực nêu
-
Câu 20:
Các doanh nghiệp liên doanh nước ngoài tại Việt Nam thường được hình thành dựa trên nguồn vốn nào:
A. Đầu tư gián tiếp nước ngoài do giá nhân công rẻ
B. Đầu tư gián tiếp do lợi nhuận cao hơn đầu tư trực tiếp
C. Đầu tư trực tiếp do trình độ quản lý của Việt nam còn thấp nên chủ đầu tư luôn muốn trực tiếp quản lý để đảm bảo kinh doanh hiệu quả
D. Đầu tư trưc tiếp do Việt nam không có nhiều vốn đối ứng nên không dành được quyền quản lý
-
Câu 21:
Cho tỷ giá hối đoái của VNĐ và NDT là: 1NDT=2000VNĐ. Tỷ lệ lạn phát của Việt Nam lớn hơn tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc là 2% và bằng 1,5 lần tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc. Tỷ giá hối đoái giữa hai dồng tiền trên sau lạm phát là:
A. 1NDT=2800VNĐ
B. 1NDT=3000VNĐ
C. 1NDT=1600VNĐ
D. 1NDT=2940VNĐ
-
Câu 22:
Các chế độ tỷ giá hối đoái cố định là:
A. Tỷ giá cố định có điều chỉnh
B. Tỷ giá có định có quản lý
C. Cả a và b
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 23:
Hai chế độ tỷ giá hối đoái kết hợp được những ưu điểm của chế độ tỷ giá thả nổi tự do và chế độ tỷ giá cố định là:
A. Chế độ tỷ giá thả nổi, chế độ tỷ giá cố định có điều chỉnh
B. Chế độ tỷ giá cố định có điều chỉnh, chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
C. Chế độ tỷ giá cố định có điều chỉnh, chế đọ tỷ giá thả nổi bán tự do
D. Chế độ tỷ giá bán cố định, chế độ tỷ giá thả nổi bán tự do
-
Câu 24:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống tỷ giá hối đoái cố định Bretton Woods là:
A. Sự thất thoát ồ ạt nguồn vốn của Mỹ vào cuối năm 1970 - 1971
B. Hệ thống chứa đựng những mầm mống của sự đổ vỡ
C. Tỷ lẹ dự trữ vàng không đủ để đảm bảo giá trị cho đồng đôla
D. Tất cả a, b, c