500 câu trắc nghiệm Kinh tế quốc tế
Mời các bạn cùng tham khảo bộ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế được đính kèm đáp án chi tiết. Nội dung của câu hỏi bao gồm: những kiến thức nền tảng về quản trị kinh doanh, các vấn đề tổng quan và chuyên sâu về thương mại quốc tế, các chính sách kinh tế đối ngoại. Hi vọng sẽ trở thành thông tin hữu ích giúp các bạn tham khảo và đạt được kết quả cao nhất trong các kì thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Đặc điểm của hệ thống tiền tệ Bretton woods là:
A. Bản vị vàng
B. Bản vị vàng hối đoái
C. Thành lập hai tổ chức: IMF và WB
D. Không đáp án nào đúng
-
Câu 2:
Khi hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch (GATT) được đàm phán vào cuối những năm 40 , nó đề ra các qui định và nguyên tắc điều tiết thương mại quốc tế .Trong đó có 2 nguyên tắc về không phân biệt đối xử có vị trí trung tâm là:
A. Nguyên tắc đối xử quốc gia; Nguyên tắc đối xử vùng lãnh thổ
B. Nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc; Nguyên tắc đối xử quốc gia
C. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước thành viên; Nguyên tắc bình đẳng
D. Nguyên tắc đối xử quốc gia; Nguyên tắc bình đẳng
-
Câu 3:
Xu hướng cơ bản trong thương mại quốc tế hiện nay là:
A. Tự do hoá thương mại
B. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế
C. Bảo hộ mậu dịch
D. Tự do hoá thương mại và bảo hộ mậu dịch
-
Câu 4:
Trong lí thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith, có 2 giả định sau:
1 Thế giới có 2 quốc gia, SX
2 loại mặt hàng mỗi nước có lợi thế tuyệt đối trong việc SX một mặt hàng 2 Đồng nhất chi phí sản xuất với tiền lương công nhân
Ngoài ra còn 1 giả định là gì?
A. Giá cả hoàn toàn do chi phí quyết định quyết định
B. Giá cả hoàn toàn do thị trường
C. Công nghệ 2 nước là cố định
D. Thương mại hoàn toàn tự do
-
Câu 5:
Nhận định nào dưới đây không đúng, thuế quan là:
A. Một công cụ để phân biệt đối xử trong thương mại quốc tế
B. Một hình thức để phân phối lại thu nhập giữa người tiêu dùng sang người sản xuất
C. Một biện pháp nhằm phát triển ngành sản xuất có lợi thế so sánh
D. Một hình thức bảo hộ mậu dịch
-
Câu 6:
Việt Nam tham gia AFTA vào năm bao nhiêu?
A. 1995
B. 2001
C. 1996
D. 2006
-
Câu 7:
Là một nhà đầu tư ra nước ngoài, dưới giác độ quản lý ,bạn không chỉ quan tâm đến lợi nhuân mà còn quan tâm:
A. Nguồn nguyên liệu và giá nhân công rẻ
B. Phân tán rủi ro
C. Tiếp cận thị trường
D. Khả năng sinh lời
-
Câu 8:
Đâu không phải nội dung của tỷ giá thả nổi có quản lý:
A. là tỷ giá vẫn được quan hệ cung - cầu trên thị trường quyết định
B. có sự can thiệp của chính phủ để không vượt quá hay hạ thấp quá mức tỷ giá mục tiêu
C. chính phủ tham gia can thiệp vào thị trường thông qua các chính sách kinh tế, thuế quan, và các rào cản kỹ thuật
D. tất cả đều là nội dung của tỷ giá hối đoái thả nổi có kiểm soát
-
Câu 9:
Khi đồng VND bị mất giá, chính phủ Việt Nam muốn điểu chỉnh kéo giá đồng Việt Nam lên họ sẽ:
A. mua ngoại tệ, bơm thêm tiền vào lưu thông
B. mua nội tệ vào, bơm ngoại tệ vào lưu thông
C. điều chỉnh thông qua mệnh lệnh từ cơ quan vật giá trung ương
D. không có câu nào đúng
-
Câu 10:
Tại sao Mỹ lại không thích Trung Quốc để giá đồng nhân dân tệ ở mức thấp, họ cho đó là phá giá đồng tiền?
A. Do lịch sử 2 nước có nhiều bất đồng
B. Vì như thế hàng hoá xuất khẩu của Trung Quốc xâm nhập vào thị trường của MỸ rất dễ dàng, và là mối đe doạ đối với hàng hoá trong nước của Mỹ
C. Do Mỹ lo ngại Trung quốc lớn mạnh hơn mình
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 11:
Hệ thống tiền tệ quốc tế Bretton Woods (1945-1971) có đặc điểm:
A. lập ra quỹ tiền tệ quốc tế IMF và ngân hàng thế giới WB
B. áp dụng tỷ giá thả nổi và kinh bản vị có giới hạn
C. các nước tự lựa chọn chế độ tỷ giá hối đoái tuỳ ý, cố định hoặc thả nổi hoặc kết hợp giữa chúng thành tỷ giá thả nổi có quản lý
D. không câu nào đúng
-
Câu 12:
Thuế quan là loại thuế:
A. Đánh vào hàng hóa xuất khẩu
B. Đánh vào hàng hóa nhập khẩu
C. Đánh vào hàng hóa quá cảnh
D. Cả A, B, C
-
Câu 13:
Đầu tư quốc tế là hình thức di chuyển quốc gia về….từ quốc gia này đến quốc gia khác:
A. Vốn
B. Công nghệ
C. Nhân lực
D. Cả a, b, c
-
Câu 14:
Cán cân ghi lại các giao dịch quốc tế có kiên quan đến các dòng chảy của vốn vào và ra khỏi một nước là:
A. Cán cân thường xuyên
B. Cán cân tài trợ chính thức
C. Cán cân luồng vốn
D. Cán cân thanh toán
-
Câu 15:
Chính phủ khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu nhằm giảm thâm hụt cán cân thương mại và cán cân thanh toán quốc tế chính phủ thực hiện chức năng nào của thị trường ngoại hối:
A. Là cơ chế hữu hiệu đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi ngoại tệ
B. Là công cụ để NHTW thực hiện chính sách tiền tệ
C. Tín dụng
D. Cung cấp các công cụ để cho các nhà kinh doanh nghiên cứu phòng ngừa rủi ro trong hối đoái trao đổi
-
Câu 16:
Nghiệp vụ dựa vào mức chênh lệnh tỷ giá giữa các thị trường ngoại hối để thu lại lợi nhuận thông qua hoạt động mua và bán là:
A. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối gia ngay
B. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệnh tỷ giá
C. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn
D. Nghiệp vụ ngoại hối giao sau
-
Câu 17:
Nghiệp vụ cho phép người mua có quyền có quyền không bắt buộc mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở một mức giá và trong thời hạn được xác định trước là:
A. Nghiệp vụ giao dich ngoại hối giao sau
B. Nghiệp vụ hoán đổi
C. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệnh tỷ giá
D. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối quyền chọn
-
Câu 18:
Khi tỷ giá hối đoái tăng lên sẽ:
A. Có lợi cho nhập khẩu
B. Có lợi cho xuất khẩu
C. Có lợi cho nhập khẩu và xuất khẩu
D. Có hại cho nhập khẩu và xuất khẩu
-
Câu 19:
Vàng và một số đồng tiền chủ chốt được coi là ngoại tệ. Vàng là đặc điểm của chế độ:
A. Bản vị Vàng
B. Bản vị Vàng hối đoái
C. Hệ thống Giamaica
D. Hệ thống tiền tệ EMS
-
Câu 20:
Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ nằm trong hạng mục nào của cán cân thanh toán:
A. Tài khoản vãng lai
B. Tài khoản vốn
C. Tài khoản dự trữ chính thức quốc gia
D. Tài khoản chênh lệch số thống kê
-
Câu 21:
Khi ngân hàng trung ương giảm lãi suất thì:
A. Lượng tiền thực tế giảm
B. Lượng tiền thực tế tăng
C. Lượng tiền thực tế không thay đổi
D. Không câu nào đúng
-
Câu 22:
Các khoản ODA được cung cấp dưới dạng tiền mặt hoặc hàng hoá để hỗ trợ cán cân thanh toán hoặc ngân sách của nhà nước là theo phương thức cung cấp nào:
A. Hỗ trợ cán cân thanh toán và ngân sách
B. Hỗ trợ chương trình
C. Hỗ trợ dự án
D. Không phải các phương án trên
-
Câu 23:
Các công ty sẽ thực hiện đầu tư ra nước ngoài khi hội tụ đủ 3 lợi thế về địa điểm, lợi thế về sở hữu,lợi thế về nội hoá là nội dung của lý thuyết nào:
A. Lý thuyết lợi ích cận biên
B. Lý thuyết về chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm
C. Lý thuyết về quyền lực thị trường
D. Lý thuyết chiết trung
-
Câu 24:
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế quốc tế:
A. Nền kinh tế một quốc gia
B. Các chủ thể kinh tế quốc tế
C. Các quan hệ kinh tế quốc tế
D. B và C
-
Câu 25:
Quan điểm của Đảng Cộng Sản và nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế đối ngoại,khái niệm "mở cửa "có nghĩa là:
A. "Mở toang cửa", "thả cửa một cách tuỳ tiện"
B. Mở cửa là một chính sách nhất thời, một biện pháp kỹ thuật
C. Mở cửa là mở rộng giao lưu kinh tế, thương mại,khoa học công nghệ,trao đổi và phân công lao động quốc tế
D. Mở cửa là xoá bỏ hoàn toàn các loại thuế nhập khẩu