Trắc nghiệm Moment lực. Cân bằng của vật rắn Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Momen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2m?
A. 10N
B. 11N
C. 10Nm
D. 11Nm
-
Câu 2:
Momen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2 mét?
A. 11N/m
B. 275N.m
C. 11N
D. 11N.m
-
Câu 3:
Một lò xo có độ cứng k đươc treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nằm cân bằng, độ biến dạng của lò xo là
A. 10 N
B. 10 Nm
C. 11N
D. 11Nm
-
Câu 4:
Chọn phát biểu đúng. Cân bằng bền là loại cân bằng mà vật có vị trí trọng tâm
A. Cao nhất so với các vị trí lân cận
B. Thấp nhất so với các vị trí lân cận
C. Bất kì so với các vị trí lân cận
D. Cao bằng với các vị trí lân cận
-
Câu 5:
Một vật rắn khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng kéo vật trở về vị trí cân bằng cũ của nó là cân bằng
A. Tịnh tiến
B. Bền
C. Không bền
D. Phiếm định
-
Câu 6:
Chọn phát biểu đúng. Vật rắn là
A. Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật luôn đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động
B. Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật luôn đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động
C. Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật không đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động
D. Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật không đổi trong suốt quá trình đứng yên và thay đổi khi vật chuyển động
-
Câu 7:
Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ 3 lực tác dụng lên cùng 1 vật rắn là cân bằng?
A. Ba lực đồng quy.
B. Ba lực đồng phẳng.
C. Ba lực đồng phẳng và đồng quy.
D. Hợp lực của 2 trong 3 lực cân bằng với lực thứ ba.
-
Câu 8:
Ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\;\overrightarrow {{F_3}} \) tác dụng lên cùng một vật rắn giữ cho vật cân bằng. Vật tiếp tục cân bằng nếu
A. Di chuyển điểm đặt của một lực trên giá của nó
B. Tăng độ lớn của một trong ba lực lên gấp hai lần
C. Làm giảm độ lớn hai trong ba lực đi hai lần
D. Di chuyển giá của một trong ba lực
-
Câu 9:
Người ta đặt một thanh đồng chất AB dài 90 cm, khối lượng m = 2kg lên một giá đỡ tại O và móc vào hai đầu A, B của thanh hai trọng vật có khối lượng m1 = 4kg và m2 = 6kg. Vị trí O đặt giá đỡ để thanh nằm cân bằng cách đầu A
A. 50 cm
B. 60 cm
C. 55,5 cm
D. 52,5 cm
-
Câu 10:
Chọn phát biểu đúng.
Vật rắn không có trục quay cố định, chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì trọng tâm của vậtA. đứng yên.
B. chuyển động dọc trục.
C. chuyển động quay.
D. chuyển động lắc.
-
Câu 11:
Moment lực đối với một trục quay là
A. đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
B. đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm vật chuyển động tịnh tiến.
C. cặp lực có tác dụng làm quay vật.
D. đại lượng đùng để xác định độ lớn của lực tác dụng.
-
Câu 12:
Mô men lực tác dụng lên một vật là đại lượng:
A. Vô hướng
B. Luôn có giá trị dương
C. Có thể âm, có thể dương
D. Luôn có giá trị âm
-
Câu 13:
Gió thổi vào xe theo hướng vuông góc với thành bên của xe với vận tốc V. Xe có khối lượng m = 104 kg, chiều cao 2b = 2,4m, chiều ngang 2a = 2m, chiều dài l = 8m. Áp suất gió tính bởi công thức p=pv2 với p=1,3kg/m3 là khối lượng riêng của không khí. V bằng bao nhiêu để xe bị lật ngã?
A. V=32m/s
B. V≥58m/s
C. V≤42m/s
D. V>28m/s
-
Câu 14:
Một người nâng một tấm gỗ nặng 30kg dài 1,5m, lực nâng vuông góc với tấm gỗ và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc α=30°. Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120cm. Tính lực nâng của người đó
A. \( 30 N\)
B. \( 30\sqrt 3N\)
C. 20 N
D. \(20\sqrt3 N\)
-
Câu 15:
Một người nâng một tấm gỗ nặng 60kg, dài 1,5m. Biết lực nâng hướng thẳng đứng lên trên, tấm gỗ hợp với mặt đất nằm ngang một góc \( \alpha \), trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120cm. lực nâng của người đó có giá trị là bao nhiêu? Lấy g = 10m/S2
A. 120 N
B. 480 N
C. 80 N
D. 90 N
-
Câu 16:
Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA = 20cm, quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang như hình. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực F vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20N. Bàn đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương vuông góc với OA và bị ngắn đi một đoạn 8cm so với khi không bị nén. Lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp và độ cứng của lò xo là:
A. 40N; 50N/m
B. 10N; 125N/m
C. 40N; 5N/m
D. 40N; 500N/m
-
Câu 17:
Thanh kim loại có chiều dài l, khối lượng m đặt trên bàn nhô ra một đoạn bằng 1/4 chiều dài thanh. Tác dụng lực có độ lớn 40N hướng xuống thì đầu kia của thanh kim loại bắt đầu nhô lên, lấy g = 10m/s2. Khối lượng của thanh kim loại là
A. 20
B. 30
C. 40
D. 50
-
Câu 18:
Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng như hình. Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn câu đúng
A. Momen của lực căng > momen của trọng lực
B. Momen của lực căng < momen của trọng lực
C. Momen của lực căng = momen của trọng lực
D. Lực căng của dây = trọng lượng của thanh
-
Câu 19:
Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng. Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn đáp án đúng?
A. Momen của lực căng > momen của trọng lực
B. Momen của lực căng < momen của trọng lực
C. Momen của lực căng = momen của trọng lực
D. Lực căng của dây = trọng lượng của thanh
-
Câu 20:
Một người khiêng một vật vật nặng 1000N bằng một đòn dài 2m, người thứ nhất đặt điểm treo của vật cách vai mình 120cm. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Hỏi mỗi người chịu một lực là?
A. 300
B. 400
C. 500
D. 600
-
Câu 21:
Một người dùng chiếc búa dài 25cm để nhổ một cây đinh đóng ở một tấm gỗ. Biết lực tác dụng vào cây búa 180N là có thể nhổ được cây định. Hãy tìm lực tác dụng lên cây đinh để nó có thể bị nhổ ra khỏi tấm gỗ, d2 = 9cm.
A. 200
B. 300
C. 400
D. 500
-
Câu 22:
Cho hệ cơ học như hình vẽ, thanh AB có thể quay được quanh trục O. Cho g= 10m/s2 AB = 80cm, AO = 20cm, đầu A người ta treo một vật có khối lượng 15kg. Tính khối lượng cần treo vào đầu B để thanh AB cân bằng trong trường hợp thanh đồng chất tiết diện đều có khối lượng 1,5kg.?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 23:
Cho hệ cơ học như hình vẽ, thanh AB có thể quay được quanh trục O. Cho g= 10m/s2 AB = 80cm, AO = 20cm, đầu A người ta treo một vật có khối lượng 15kg. Tính khối lượng cần treo vào đầu B để thanh AB cân bằng trong trường hợp thanh nhẹ có khối lượng không đáng kể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 24:
Trong trò chơi bập bênh giữa hai người có khối lượng tương ứng là : m1 = 20 kg và m2 = 15 kg trục quay O ở giữa ván (ván đồng chất, tiết diện đều). Người thứ I cách trục quay 1,2 m . Hỏi người thứ II phải cách trục quay bao xa để tấm ván cân bằng ?
A. 1,2m
B. 1,4m
C. 1,6m
D. 2m
-
Câu 25:
Trong trường hợp người làm xiếc đi trên dây giăng ngang giữa hai toà nhà cao ốc ,trạng thái của người làm xiếc là
A. Cân bằng bền.
B. Cân bằng không bền .
C. Cân bằng phiếm định .
D. Không cân bằng
-
Câu 26:
Điều nào sau đây là SAI khi nói về đặc điểm của chuyển động quay đều quanh trục cố định của vật rắn ?
A. Quỹ đạo của mọi điểm không thể là đường thẳng .
B. Không có đoạn thẳng nào nối hai điểm của vật song song với chính nó.
C. Có những điểm cùng tốc độ dài với nhau .
D. Có những điểm cùng gia tốc hướng tâm.
-
Câu 27:
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải
A. Nằm ngoài mặt chân đế
B. Trùng với mặt chân đế.
C. Không xuyên qua mặt chân đế
D. Xuyên qua mặt chân đế
-
Câu 28:
Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế thì cần
A. Nâng cao trọng tâm và giảm diện tích mặt chân đế.
B. Hạ thấp trọng tâm và giảm diện tích mặt chân đế.
C. Hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế.
D. Nâng cao trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế.
-
Câu 29:
Một thanh nhẹ nằm ngang, dài 7,0m có trục quay tại điểm cách đầu bên trái 2,0m. Một lực 50N hướng xuống tác dụng vào đầu bên trái và một lực 150N hướng xuống tác dụng vào đầu bên phải của thanh. Cần đặt lực 250N hướng lên tại điểm cách trục quay bao nhiêu để thanh cân bằng?
A. 5,0m.
B. 3,4m.
C. 4,5m.
D. 2,5m.
-
Câu 30:
Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N bằng một đòn gánh dài 1m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng trên vai thì người đó phải điều chỉnh vai đặt vào đòn gánh ở vị trí nào?
A. Cách đầu gánh gạo 0,6m.
B. Cách đầu gánh ngô 0,5m.
C. Cách đầu gánh ngô 0,4m.
D. Cách đầu gánh gạo 0,4m.
-
Câu 31:
Một lực có độ lớn 20N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 30cm. Momen của lực tác dụng lên vật có trị là bao nhiêu?
A. 6Nm
B. 5Nm
C. 4Nm
D. 7Nm
-
Câu 32:
Hệ số ma sát µ giữa bánh xe phát động của ô tô và mặt đường phải có giá trị nhỏ nhất bao nhiêu để ô tô khối lượng 2 tấn chở 4 tấn hàng có thể chuyển động với gia tốc a = 0,2m/s2. Biết chỉ có bánh sau là bánh phát động và coi khối tâm của ô tô nằm giữa khoảng cách hai trục bánh, khối tâm của hàng nằm trên trục sau.
A. µ ≥ 0,044
B. µ < 0,024
C. µ ≥ 0,036
D. µ ≥ 0,024
-
Câu 33:
Có 5 quả cầu nhỏ trọng lượng P; 2P; 3P; 4P; 5P gắn lần lượt trên thanh nhẹ, khoảng cách giữa hai quả cầu cạnh nhau là l. Tìm vị trí trọng tâm của hệ.
A. \(\frac{8}{3}\ell \)
B. \(\frac{7}{4}\ell \)
C. \(\frac{1}{3}\ell \)
D. \(\frac{5}{3}\ell \)
-
Câu 34:
Hai người khiêng vật nặng 100kg bằng một đòn gánh dài 1m, biết điểm treo vật cách vai người thứ nhất 60cm. Tính lực tác lên vai của mỗi người, lấy g=10m/s2 bỏ qua khối lượng của đòn gánh.
A. 400 N và 600 N
B. 200 N và 600 N
C. 300 N và 400 N
D. 500 N và 600 N
-
Câu 35:
Hai lực song song cùng chiều, một lực có độ lớn 13N cách lực kia 0,2m và cách giá của hợp lực 0,12m. Độ lớn hợp lực là:
A. 33,5 N
B. 35 N
C. 32,5 N
D. 32 N
-
Câu 36:
Hai lực song song cùng chiều, một lực có độ lớn 13N cách lực kia 0,2m và cách giá của hợp lực 0,12m. Độ lớn của lực còn lại là:
A. 20 N
B. 19,5 N
C. 16,9 N
D. 15,9 N
-
Câu 37:
Đòn gánh dài 1,8 m. Biết hai đầu đòn gánh là thùng gạo và thùng ngô có khối lượng lần lượt là 10kg và 20kg, bỏ qua khối lượng của đòn gánh, lấy g=10m/s2. Vai chịu một lực bằng bao nhiêu?
A. 500N
B. 600N
C. 400N
D. 300N
-
Câu 38:
Đòn gánh dài 1,5 m. Biết hai đầu đòn gánh là thùng gạo và thùng ngô có khối lượng lần lượt là 30kg và 20kg, bỏ qua khối lượng của đòn gánh, lấy g=10m/s2. Để đòn gánh cân bằng, vai người gánh hàng phải đặt ở điểm cách hai đầu lần lượt là:
A. 0,7m và 0,8m
B. 0,6m và 0,9m
C. 0,5m và 1m
D. 0,4m và 1,1m
-
Câu 39:
Xác định trọng tâm của bản mỏng là đĩa tròn tâm O bán kính R, bản bị khoét một lỗ tròn bán kính r > R/2 và có tâm I cách O đoạn R/2
A. \(\frac{{R.{r^2}}}{{({R^2}\; - {\rm{ }}{r^2})}}\)
B. \(\frac{{R.{r^2}}}{2}\)
C. \(\frac{{R.{r^2}}}{{2R({R^2}\; - {\rm{ }}{r^2})}}\)
D. \(\frac{{R.{r^2}}}{{2({R^2}\; - {\rm{ }}{r^2})}}\)
-
Câu 40:
Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng. Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn đáp án đúng
A. Momen của lực căng > momen của trọng lực
B. Momen của lực căng < momen của trọng lực
C. Momen của lực căng = momen của trọng lực
D. Lực căng của dây = trọng lượng của thanh
-
Câu 41:
Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng. Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn đáp án đúng?
A. Momen của lực căng > momen của trọng lực
B. Momen của lực căng < momen của trọng lực
C. Momen của lực căng = momen của trọng lực
D. Lực căng của dây = trọng lượng của thanh
-
Câu 42:
Một cái thước AB = 1m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục qua O cách đầu A một khoảng 80cm. Một lực F1= 4N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai F2 tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động thì lực F2 có hướng và độ lớn:
A. Bằng 0
B. Vuông góc với \( \overrightarrow {{F_1}} \) và có độ lớn F2=16N
C. Cùng hướng với \( \overrightarrow {{F_1}} \) và có độ lớn F2=16N
D. Ngược hướng với \( \overrightarrow {{F_1}} \) và có độ lớn F2=16N
-
Câu 43:
Dùng cân đòn để cân một vật. Vì cánh tay đòn của cân không thật bằng nhau nên khi đặt vật ở đĩa cân bên này ta được 40g nhưng khi đặt vật sang bên kia ta cân được 44,1g. Khối lượng đúng của vật là
A. 43g
B. 42,05g
C. 41,5g
D. 42g
-
Câu 44:
Gió thổi vào xe theo hướng vuông góc với thành bên của xe với vận tốc V. Xe có khối lượng (m = 104kg ), chiều cao 2b = 2,4m, chiều ngang 2= 2m, chiều dài l = 8m . Áp suất gió tính bởi công thức \(p = \rho v^ 2\) với \(\rho = 1,3kg/m^3\) là khối lượng riêng của không khí. V bằng bao nhiêu để xe bị lật ngã?
A. \(V=32m/s\)
B. \(V≥58m/s\)
C. \(V≤42m/s\)
D. \(V>28m/s\)
-
Câu 45:
Thanh AB dài 10m có khối lượng 7kg và có trọng tâm cách đầu A một đoạn 2m như hình vẽ. Thanh có thể quay quanh một trục O cách đầu A một đoạn 3m, lấy g = 10m/s2. Phải tác dụng vào đầu B một lực ( \( \overrightarrow F \)) bằng bao nhiêu để thanh AB nằm cân bằng theo phương ngang
A. 10 N
B. 30 N
C. 20 N
D. 15 N
-
Câu 46:
Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có khối lượng 1kg được treo bằng 1 sợi dây nhẹ BC như hình vẽ. Một đầu thanh được tì vuông góc vào bức tường tại điểm A, lấy g = 10m/s2, \(\alpha=30^0\) Lực căng của dây BC là
A. \( 5\sqrt 2 N\)
B. \( \frac{{10}}{{\sqrt 3 }}N\)
C. \(10N\)
D. \( \frac{{20}}{{\sqrt 3 }}N\)
-
Câu 47:
Một thanh AB tiết diện đều, đồng chất dài 90cm, nặng 2kg, móc vào đầu A của thanh 1 vật có khối lượng 4kg, đầu B một vật có khối lượng 6kg. Thanh AB được đặt nằm ngang lên một giá đỡ O như vẽ. Xác định vị trí của giá đỡ O để thanh AB nằm cân bằng theo phương ngang
A. O cách đầu A một đoạn 50,5 cm
B. O cách đầu B một đoạn 50,5 cm
C. O cách đầu B một đoạn 52,5 cm
D. O cách đầu A một đoạn 52,5 cm
-
Câu 48:
Một thanh AB có trọng lượng (150N ) có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ (BG = 2AG ). Đầu B của thanh được treo lên trần bằng dây nhẹ, không giãn. Đầu A có thể quay quanh trục nằm ngang. Thanh AB hợp với phương ngang góc α (hình vẽ). Tính lực căng dây T?
A. 75(N)
B. 100(N)
C. 150(N)
D. 50(N)
-
Câu 49:
Thanh OA có khối lượng không đáng kể, chiều dài (20cm), quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào trung điểm C của thanh. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực (F = 20N ), vuông góc với thanh và hướng xuống. Khi thanh ở trạng thái cân bằng, trục lò xo vuông góc với OA. Biết lò xo ngắn đi (8cm) so với lúc không bị nén (hình vẽ). Tính độ cứng của lò xo?
A. 500(N/m)
B. 400(N/m)
C. 300(N/m)
D. 200(N/m)
-
Câu 50:
Có đòn bẩy như hình 10. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng (30N). Chiều dài đòn bẩy dài (50cm). Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là (20cm). Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng theo phương ngang? (Bỏ qua khối lượng đòn bẩy)
A. 15(N)
B. 20(N)
C. 25(N)
D. 10 (N)