Trắc nghiệm Mạch R-L-C nối tiếp Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Một mạch điện RLC nối tiếp có tính dung kháng. Để trong mạch có thể xảy ra hiện tượng cộng hưởng, người ta ghép thêm tụ phù hợp C0 vào đoạn chứa C. Hỏi bộ tụ (C,C0) được ghép theo kiểu nào?
A. Nối tiếp.
B. Song song.
C. A hay B còn tuỳ thuộc vào ZL.
D. A hay B còn tuỳ thuộc vào R.
-
Câu 2:
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t \right)\text{ (}V)\) (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi w = w1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là Z1L và Z1C . Khi w = w2 thì trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức đúng là
A. \({{\omega }_{1}}={{\omega }_{2}}\frac{{{Z}_{1C}}}{{{Z}_{1L}}}.\)
B. \({{\omega }_{1}}={{\omega }_{2}}\sqrt{\frac{{{Z}_{1L}}}{{{Z}_{1C}}}}.\)
C. \({{\omega }_{1}}={{\omega }_{2}}\sqrt{\frac{{{Z}_{1C}}}{{{Z}_{1L}}}}.\)
D. \({{\omega }_{1}}={{\omega }_{2}}\frac{{{Z}_{1L}}}{{{Z}_{1C}}}.\)
-
Câu 3:
Đặt điện áp \(u=U\sqrt{2}\cos \left( 2\pi ft \right)\text{ (}V)\) (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 W và 8 W. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là
A. \({{f}_{2}}=\text{ }\frac{4{{f}_{1}}}{3}.\)
B. \({{f}_{2}}=\text{ }\frac{\sqrt{3}{{f}_{1}}}{2}.\)
C. \({{f}_{2}}=\frac{2{{f}_{1}}}{\sqrt{3}}.\)
D. \({{f}_{2}}=\text{ }\frac{3{{f}_{1}}}{4}.\)
-
Câu 4:
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị các phần tử cố định. Đặt vào hai đầu đoạn này một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi. Khi tần số góc của dòng điện bằng w0 thì cảm kháng và dung kháng có giá trị ZL = 100 W và ZC = 25 W. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng, ta phải thay đổi tần số góc của dòng điện đến giá trị w bằng
A. B. 2w0. C. 0,5w0. D. 0,25w0.
A. 4w0.
B. 2w0.
C. 0,5w0.
D. 0,25w0.
-
Câu 5:
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3},\) công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng
A. 75 W.
B. 90 W.
C. 160 W.
D. 180 W.
-
Câu 6:
Mạch R, L, C mắc nối tiếp có hệ số công suất bằng 1 khi
A. R = 0; \(\frac{L\omega -1}{C\omega }\ne 0.\)
B. Lω = 0; \(\frac{1}{C\omega }\ne 0.\)
C. R ≠ 0; Lω = \(\frac{1}{C\omega }.\)
D. Lω ≠ 0; \(\frac{1}{C\omega }=0.\)
-
Câu 7:
Xét một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có mang điện dung C. Nếu tần số góc của hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch thỏa mãn hệ thức ω2 = \(\frac{1}{LC}\) thì kết quả nào sau đây không đúng?
A. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R bằng hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cả đoạn mạch.
B. Tổng trở của mạch bằng không.
C. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế cùng pha.
D. Hiệu điện hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng hiệu điện thế hiệu dụng ởi hai đầu tụ điện.
-
Câu 8:
Trong đoạn mạch R, L, C nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì kết luận nào sau đây không đúng?
A. B.
C. D.
A. Công suất cực đại.
B. Hệ số công suất cực đại.
C. Z = R.
D. u L = uC.
-
Câu 9:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L và C lần lượt là 30 V, 50 V và 90 V. Khi thay tụ C bằng tụ C’ để mạch có cộng hưởng điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng
A. 50 V.
B. \(70\sqrt{2}\,\,V.\)
C. 100 V.
D. \(100\sqrt{2}\,\,V.\)
-
Câu 10:
Mạch điện có \(i=2\cos (100\pi t)\,\,A\) và \(C=\frac{250}{\pi }\,\,\mu F,\) R = 40 Ω, \(L=\frac{0,4}{\pi }\,\,H\) nối tiếp nhau thì có
A. cộng hưởng điện.
B. \({{u}_{RL}}=80\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\,\,V.\)
C. \(u=80\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\,\,V.\)
D. \({{u}_{RC}}=80\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\,\,V.\)
-
Câu 11:
Trong mạch xoay chiều RLC nối tiếp, dòng điện và điện áp cùng pha khi
A. mạch có tính cảm kháng.
B. mạch có tính dung kháng.
C. mạch xảy ra cộng hưởng.
D. mạch có điện trở rất lớn.
-
Câu 12:
Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Kết luận nào sau đây là đúng ứng với lúc đầu \(\omega L>\frac{1}{\omega C}?\)
A. Mạch có tính dung kháng.
B. Nếu tăng C đến một giá trị C0 nào đó thì trong mạch có cộng hưởng điện.
C. Cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu mạch.
D. Nếu giảm C đến một giá trị C0 nào đó thì trong mạch có cộng hưởng điện.
-
Câu 13:
Đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Tăng dần tần số của dòng điện một lượng nhỏ và giữ nguyên các thông số khác của mạch, kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Cường độ dòng điện giảm, cảm kháng của cuộn dây tăng, điện áp ở hai đầu cuộn dây không đổi.
B. Cảm kháng của cuộn dây tăng, điện áp ở hai đầu cuộn dây thay đổi.
C. Điện áp ở hai đầu tụ giảm.
D. Điện áp ở hai đầu điện trở giảm.
-
Câu 14:
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh (cuộn dây thuần cảm). Hiệu điện thế giữa hai đầu
A. Đoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
B. Cuộn dây luôn ngược pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
C. Cuộn dây luôn vuông pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
D. Tụ điện luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
-
Câu 15:
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha \({\rm{\varphi }}\) (với \({\rm{0 < \varphi < 0,5\pi }}\) ) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó
A. Gồm điện trở thuần và tụ điện.
B. Chỉ có cuộn cảm.
C. Gồm cuộn thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện.
D. Gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm (cảm thuần).
-
Câu 16:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều \({\rm{u = }}{{\rm{U}}_{\rm{0}}}{\rm{sin\omega t}}\). Kí hiệu UR, UL, UC tương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu \({{\rm{U}}_{\rm{R}}}{\rm{ = }}{{\rm{U}}_{\rm{L}}}{\rm{/2 = }}{{\rm{U}}_{\rm{C}}}\) thì dòng điện qua đoạn mạch
A. Trễ pha \(\pi/2\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
B. Trễ pha \(\pi/4\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
C. Sớm pha \(\pi/4\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
D. Sớm pha \(\pi/2\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
-
Câu 17:
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Khi tần số dòng điện trong mạch lớn hơn giá trị \({\rm{1/}}\left( {{\rm{2\pi }}\sqrt {{\rm{LC}}} } \right)\)
A. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
C. Dòng điện chạy trong đoạn mạch chậm pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn.
-
Câu 18:
Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì
A. Điện áp giữa hai đầu tụ điện ngược pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm cùng pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
C. Điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
-
Câu 19:
Đặt hiệu điện thế \({\rm{u = }}{{\rm{U}}_{\rm{0}}}{\rm{sin\omega t}}\) ( U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
B. Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế tức thời ở hai đầu điện trở R.
C. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
-
Câu 20:
Mạch điện xoay chiều nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C (R, L, C khác 0 và hữu hạn). Ở thời điểm t điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AB và điện áp tức thời trên C mới đạt đến nửa giá trị biên độ tương ứng. Điện áp hai đầu đoạn mạch
A. Sớm pha hơn cường độ dòng điện là \(\pi/4\)
B. Sớm pha hơn cường độ dòng điện là \(\pi/6\)
C. \(\pi/4\)
D. Trễ pha hơn cường độ dòng điện là \(\pi/6\)
-
Câu 21:
Mạch điện xoay chiều nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C (R, L, C khác 0 và hữu hạn). Biên độ của điện áp hai đầu đoạn AB và trên L lần lượt là U0 và UL0. Ở thời điểm t điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AB bằng +0,5U0 và điện áp tức thời trên L bằng \({\rm{ + }}{{\rm{U}}_{\rm{0}}}_{\rm{L}}{\rm{/}}\sqrt {\rm{2}} \) . Điện áp hai đầu đoạn mạch
A. Sớm pha hơn dòng điện là \({\rm{5\pi /12}}\)
B. Sớm pha hơn dòng điện là \({\rm{\pi /6}}\)
C. Trễ pha hơn dòng điện là \({\rm{\pi /12}}\)
D. Trễ pha hơn dòng điện là \({\rm{\pi /6}}\)
-
Câu 22:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây lệch pha \(\pi/2\) so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng ZL của cuộn dây và dung kháng ZC của tụ điện là
A. \({{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ = }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}{\rm{(}}{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{-- }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
B. \({{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ = }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}{\rm{(}}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}{\rm{- }}{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
C. \({{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ = }}{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{(}}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}{\rm{- }}{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
D. \({{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ = }}{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{(}}{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{-- }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
-
Câu 23:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Nếu \({{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ = }}{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{.}}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}\) thì
A. Công suất của mạch sẽ giảm nếu thay đổi dung kháng ZC
B. Điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với dòng điện trong mạch.
C. Điện áp trên đoạn mạch RL sớm pha hơn điện áp trên đoạn mạch RC là \(\pi/2\)
D. Điện áp trên đoạn mạch RL sớm pha hơn dòng điện trong mạch là \(\pi/4\)
-
Câu 24:
Chọn câu trả lời sai khi nói về ý nghĩa của hệ số công suất ?
A. Hệ số công suất càng lớn thì công suất tiêu thụ của mạch càng lớn.
B. Hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí của mạch càng lớn.
C. Để tăng hiệu quả sử dụng điện năng, ta phải tìm cách nâng cao hệ số công suất.
D. Công suất của các thiết bị điện thường phải có \({\rm{cos\varphi }} \ge {\rm{ 0,85}}\).
-
Câu 25:
Công suất của dòng điện xoay chiều trên một đoạn mạch RLC nối tiếp nhỏ hơn tích UI là do
A. Một phần điện năng tiêu thụ trong tụ điện.
B. Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng
C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện biến đổi lệch pha đối với nhau.
D. Một phần điện năng tiêu thụ trong cuộn cảm.
-
Câu 26:
Một ống dây được mắc vào một hiệu điện thế không đổi U1 thì công suất tiêu thụ là P1 và nếu mắc vào hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U2 thì công suất tiêu thụ P2. Hệ thức nào đúng?
A. P1 > P2
B. P1 < P2
C. P1 = P2
D. \({{\rm{P}}_{\rm{1}}} \le {\rm{ }}{{\rm{P}}_2}\)
-
Câu 27:
Đặt điện áp \({\rm{u = }}{{\rm{U}}_{\rm{0}}}{\rm{cos\omega t}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu điện trở thuần và điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cường độ dòng điện qua mạch trễ pha \({\rm{\pi /4}}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha \({\rm{\pi /4}}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Cường độ dòng điện qua mạch sớm pha \({\rm{\pi /4}}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
D. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần trễ pha \({\rm{\pi /4}}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
-
Câu 28:
Đoạn mạch xoay chiều gồm một cuộn dây mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây giữa hai bản tụ hai đầu đoạn mạch lần lượt là UCD, UC , U. Biết \({{\rm{U}}_{{\rm{cd}}}}{\rm{ = }}{{\rm{U}}_{\rm{C}}}\sqrt {\rm{2}} \) và U = UC. Nhận xét nào sau đây là đúng với đoạn mạch này?
A. Cuộn dây có điện trở thuần không đáng kể và dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể và dòng điện trong mạch vuông pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể và dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Do UL > UC nên ZL > ZC và trong mạch không thể thực hiện được cộng hưởng.
-
Câu 29:
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch
A. Chỉ phụ thuộc vào giá trị điện trở thuần R của đoạn mạch.
B. Luôn bằng tổng công suất tiêu thụ trên các điện trở thuần.
C. Không phụ thuộc gì vào L và C.
D. Không thay đổi nếu ta mắc thêm vào đoạn mạch một tụ điện hoặc một cuộn dây thuần cảm.
-
Câu 30:
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần R.
B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có thể nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên bất kỳ phần tử nào.
C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử.
D. Cường độ dòng điện chạy trong mạch luôn lệch pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
-
Câu 31:
Ở hai đầu một điện trở R có đặt một hiệu điện thế xoay chiều UAC một hiệu điện thế không đổi UDC. Để dòng điện xoay chiều có thể qua điện trở và chặn không cho dòng điện không đổi qua nó ta phải:
A. Mắc song song với điện trở một tụ điện C.
B. Mắc nối tiếp với điện trở một tụ điện C.
C. Mắc song song với điện trở một cuộn thuần cảm L.
D. Mắc nối tiếp với điện trở một cuộn thuần cảm L
-
Câu 32:
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, giá trị của R đã biết, L cố định. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch, ta thấy cường độ dòng điện qua mạch chậm pha \(\frac{\pi }{3}\) so với điện áp trên đoạn RL. Để trong mạch có cộng hưởng thì dung kháng ZC của tụ phải có giá trị bằng
A. \(\sqrt{2}R.\)
B. R.
C. \(\sqrt{3}R.\)
D. 3R.
-
Câu 33:
Đặt điện áp \(\text{u}=100\sqrt{2}\text{cos}\left( 100\text{t} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R=50\,\,\Omega ,\) cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 H và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi \({{\text{ }\!\!\omega\!\!\text{ }}^{2}}\text{LC}=1\) thì điệp áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C là
A. 250 V.
B. 150 V.
C. 200 V.
D. 100 V.
-
Câu 34:
Đặt điện áp u = U0coswt (U0 không đổi, w thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi
A. w2LC = 1.
B. w2LC = R
C. \(\text{R}=\left| \omega \text{L}-\frac{\text{1}}{\omega \text{C}} \right|.\)
D. w2LCR = 1.
-
Câu 35:
Chọn đáp án sai. Hiện tượng cộng hưởng trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC xảy ra khi
A. \(cos\varphi =1.\)
B. \(C=\frac{L}{{{\omega }^{2}}}.\)
C. \({{U}_{L}}={{U}_{C}}.\)
D. Công suất trong mạch đạt giá trị cực đại \(\text{P}=UI.\)
-
Câu 36:
Đặt điện áp \[u={{U}_{0}}sin\omega t\] (${{U}_{0}}$ không đổi) vào hai đầu đọan mạch RLC không phân nhánh, biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưỏng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây sai?
A. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
B. Cường độ hiệu dụng của trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
C. Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức thời ở hai đầu điện trở R.
D. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau.
-
Câu 37:
Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC. Khi hiện tượng cộng hưỏng xảy ra thì
A. \(U={{U}_{R}}.\)
B. \({{Z}_{L}}={{Z}_{C}}.\)
C. \({{U}_{L}}={{U}_{C}}=0.\)
D. Công suất tiêu thụ trong mạch lớn nhất.
-
Câu 38:
Khi có cộng hưởng điện trong đoạn mạch RLC không phân nhánh, kết luận nào sau đây sai?
A. Cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch có giá trị cực đại.
B. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
C. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị bằng nhau.
D. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch không phụ thuộc vào điện trở R của đoạn mạch.
-
Câu 39:
Dung kháng của một mạch RLC mắc nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch ta phải
A. tăng điện dung của tụ điện.
B. tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.
C. giảm điện trở của mạch.
D. giảm tần số dòng điện xoay chiều.
-
Câu 40:
Phát biểu nào sau đày là không đúng? Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều kiện \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\) thì
A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại.
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và cuộn cảm bằng nhau.
C. tổng trở của mạch đạt giá trị lớn nhất.
D. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại.
-
Câu 41:
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\) thì
A. cường độ dòng điện cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại.
C. công suất tiêu thụ trung bình trong mạch đạt cực đại.
D. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại.
-
Câu 42:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC, mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}cos2\pi ft\) thì xảỵ ra hiện tượng cộng hưởng. Tăng dần tần số dòng điện và giữ nguvên các thông số của mạch, kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm.
B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện giảm.
C. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng trên điện trở giảm.
-
Câu 43:
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}cos2\pi ft,\) có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện, giá trị của f0 là
A. \(\frac{2}{\sqrt{LC}}.\)
B. \(\frac{2\pi }{\sqrt{LC}}.\)
C. \(\frac{1}{\sqrt{LC}}.\)
D. \(\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}.\)
-
Câu 44:
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}cos\omega t\) (với U0 không đổi, w thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C . Khi ω = ω0 trong mạch có cộng hưởng điện. Tần số góc w0 là
A. \(2\sqrt{\text{LC}}.\)
B. \(\frac{2}{\sqrt{LC}}.\)
C. \(\frac{1}{\sqrt{LC}}.\)
D. \(\sqrt{\text{LC}}.\)
-
Câu 45:
Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u={{U}_{0}}\text{sin }\!\!\omega\!\!\text{ t (V)}.\) Điều kiện để có cộng hưởng điện trong mạch là
A. \(LC=R{{\omega }^{2}}.\)
B. \(LC{{\omega }^{2}}=R.\)
C. \(LC{{\omega }^{2}}=1.\)
D. \(LC={{\omega }^{2}}.\)
-
Câu 46:
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}cos\omega t\) (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi
A. \({{\omega }^{2}}LCR-1=0.\)
B. \({{\omega }^{2}}LC-1=0.\)
C. \(R=\left| \omega L-\frac{1}{\omega C} \right|.\)
D. \({{\omega }^{2}}LC-R=0.\)
-
Câu 47:
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}cos2\pi ft\) ( U0 không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C nối tiếp. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 36 W và 144 W. Khi tần số là 120 Hz thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với u. Giá trị f1 là
A. 50 Hz.
B. 60 Hz.
C. 30 Hz.
D. 480 Hz.
-
Câu 48:
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}cos2\pi ft\) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh (L là cuộn cảm thuần) thì trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Chọn công thức hoặc giá trị đúng.
A. \(\text{cos}\varphi =0,707.\)
B. \(LC\omega =1.\)
C. \(Z=R\sqrt{2}.\)
D. UR = U.
-
Câu 49:
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}cos2\pi ft\) (với U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi \(f={{f}_{1}}=25\sqrt{2}\text{ }Hz\) hoặc khi \(f={{f}_{2}}=100\text{ }Hz\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có cùng giá trị U0. Khi f = f0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở đạt cực đại. Giá trị của f0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 70 Hz.
B. 80 Hz.
C. 67 Hz.
D. 90 Hz.
-
Câu 50:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết UAB = 75 V, R = 20 \(\Omega\), r = 10 \(\Omega\), L không đổi, C là tụ điện có điện dung biến đổi. Khi thay đổi C đến một giá trị nào đó thì thấy UMB có giá trị cực tiểu. Giá trị cực tiểu của UMB là bao nhiêu.
A. 37,5 V
B. 50 V
C. 30 V
D. 25 V