Trắc nghiệm Mạch dao động Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Một con lắc đơn có vật nhỏ khối lượng m đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật qua vị trí có li độ góc α thì thành phần của trọng lực tiếp tuyến với quỹ đạo của vật có giá trị là Pt = −mgα. Đại lượng Pt là
A. lực ma sát.
B. chu kì của dao động.
C. lực kéo về.
D. biên độ của dao động.
-
Câu 2:
Điều nào sau đây không đúng về dao động điều hòa?
A. Pha của dao động điều hòa được dùng để xác định trạng thái dao động.
B. Dao động điều hòa là dao động có tọa độ là một hàm số dạng cos hoặc sin theo thời gian.
C. Biên độ của dao động điều hòa là li độ lớn nhất của dao động. Biên độ không đổi theo thời gian.
D. Tần số là số giây thực hiện xong một dao động điều hòa.
-
Câu 3:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f là một dao động điều hòa có tần số bằng
A. \(f\sqrt 2 \)
B. f
C. \(\;\frac{f}{2}\)
D. 2f
-
Câu 4:
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số f thì chuyển động của vật
A. là một dao động điều hòa tần số 2f
B. là một dao động điều hòa tần số f
C. có thể không phải là một dao động điều hòa
D. luôn là một dao động điều hòa tần số f/2
-
Câu 5:
Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}Acos\left( {\omega t{\rm{ }} + \;{\rm{ }}\frac{\pi }{2}} \right){\rm{ }}\left( {cm} \right)\). Gốc thời gian đã được chọn tại thời điểm nào?
A. Lúc chất điểm đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
B. Lúc chất điểm tại biên dương.
C. Lúc chất điểm đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
D. Lúc chất điểm tại biên âm.
-
Câu 6:
Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm tụ điện C=2nF và cuộn cảm L=8,8μH. Để bắt được dải sóng ngắn (10m÷50m) cần ghép thêm một tụ xoay Cx có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1,6pF.
B. 2,6pF.
C. 3,6pF.
D. 4,6pF.
-
Câu 7:
Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm tụ điện C=2nF và cuộn cảm L=8,8μH. Mạch trên có thể bắt được sóng có bước sóng λ0 bằng bao nhiêu
A. 200m
B. 250m
C. 300m
D. 350m
-
Câu 8:
Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điện với điện dung C và cuộn cảm với độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 40m, người ta phải mắc song song với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện có điện dung C’ bằng
A. C
B. 2C
C. 3C
D. 4C
-
Câu 9:
Trong mạch dao động LC lí tưởng, cứ sau những khoảng thời gian bằng 0,05s thì năng lượng điện trường lại bằng năng lượng từ trường. Chu kì dao động của mạch là:
A. 0,2s
B. 0,1s
C. 0,05s
D. 0,025s
-
Câu 10:
Cho mạch dao động lí tưởng LC đang thực hiện một dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản của tụ điện là \( {q_0} = {10^{ - 6}}C\) và dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 10A.Tính tần số f của dao động điện từ tự do trong mạch.
A. 1,59.106Hz
B. 2,59.106 Hz
C. 13,59.106 Hz
D. 12,59.106 Hz
-
Câu 11:
Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện C và cuộn cảm L = 0,1H. Cho biểu thức của điện tích trên các bản tụ điện là \( q = 2cos(200\pi t){\mkern 1mu} (\mu C)\). Tính chu kì dao động của mạch
A. 0,1s
B. 0,01s
C. 0,2s
D. 0,02s
-
Câu 12:
Cho một mạch đang có dao động điện tử. Nếu cứ sau mỗi chu kì dao động, năng lượng điện tử toàn phần giảm 19% thì biên độ dòng điện giảm?
A. 7%
B. 6%
C. 10%
D. 4%
-
Câu 13:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần L và tụ điện C có hai bản A và B. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với chu kì T, biên độ điện tích của tụ điện bằng Q0. Tại thời điểm t, điện tích bản A là \( {q_A} = \frac{{{Q_0}}}{2}\) và đang tăng. Sau khoảng thời gian \(\Delta t\) nhỏ nhất thì điện tích của bản B là \( {q_B} = {Q_0}\). Giá trị của \(\Delta t\) là:
A. \( \frac{{T}}{6}\)
B. \( \frac{{2T}}{3}\)
C. \( \frac{{5T}}{12}\)
D. \( \frac{{T}}{3}\)
-
Câu 14:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ điện C giống nhau mắc nối tiếp. Mạch đang hoạt động thì ngay tại thời điểm nặng lượng điện trường trong tụ gấp đôi năng lượng từ trường trong cuộn cảm, một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. Điện áp cực đại hai đầu cuộn cảm đó sẽ bằng bao nhiêu lần so với lúc đầu?
A. \( \frac{2}{3}\)
B. \( \frac{1}{3}\)
C. \( \frac{1}{\sqrt3}\)
D. \( \frac{2}{\sqrt3}\)
-
Câu 15:
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và hai tụ điện giống hệt nhau ghép nối tiếp. Hai bản của một tụ được nối với nhau bằng khóa K. Ban đầu khóa K mở. Cung cấp năng lượng cho mạch dao động thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là \(8\sqrt 6 V \) . Sau đó vào đúng thời điểm dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K. Hiệu điện thế cực đại giũa hai đầu cuộn dây sau khi đóng khóa K:
A. \( 12\sqrt 3 V\)
B. \( 12 V\)
C. \( 16 V\)
D. \( 14\sqrt 6 V\)
-
Câu 16:
Khi điện tích trên tụ tăng từ 0 lên \( 0,5( \mu C )\) thì đồng thời cường độ dòng điện trong mạch dao động LC lí tưởng giảm từ \( 3\pi ( mA) \) xuống \( \frac{{3\sqrt 3 \pi }}{2}mA\) . Khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên này là
A. \( \frac{1}{{18}}\mu s\)
B. \( \frac{1}{{6}}\mu s\)
C. \( \frac{1}{{6}}m s\)
D. \( \frac{1}{{18}}m s\)
-
Câu 17:
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tư cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Ở thời điểm t , dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng 0 thì ở thời điểm \( t + \frac{{\pi \sqrt {LC} }}{2}\)
A. Dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng 0
B. Điện tích trên một bản tụ có độ lớn cực đại
C. Năng lượng điện trường bằng 0
D. Điện tích trên một bản tụ có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại của nó
-
Câu 18:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Điện tích trên một bản tụ ở thời điểm t có dạng biểu thức \( q = {q_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)(C)\) (t tính bằng giây). Kể từ thời điểm ban đầu t = 0, sau khoảng thời gian ngắn nhất 10-6s thì điện tích trên bản tụ bằng 0. Tần số dao động của mạch này là
A. 250kHz.
B. 150kHz.
C. 500kHz.
D. 125kHz.
-
Câu 19:
Một nguồn điện có suất điện động 3V, điện trở trong \(2\Omega\) , được mắc vào hai đầu mạch gồm một cuộn dây có điện trở thuần 3ôm mắc song song với một tụ điện. Biết điện dung của tụ là 5 10-6 F và độ tự cảm là 5 10-6 H . Khi dòng điện chạy qua mạch đã ổn định, người ta ngắt nguồn điện khỏi mạch. Lúc đó nhiệt lượng lớn nhất toả ra trên cuộn dây bằng bao nhiêu?
A. 8,1 μJ
B. 9 μJ
C. 0,9 μJ
D. 4,5 μJ
-
Câu 20:
Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi Qo là điện tích cực đại giữa hai bản tụ; q và i là điện tích và Cđdđ trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. \( i = \sqrt {LC(Q_0^2 - {q^2})} \)
B. \( i = \sqrt {(Q_0^2 - {q^2})/LC} \)
C. \( i = \sqrt {(Q_0^2 - {q^2})} /LC\)
D. \( i = \sqrt {C(Q_0^2 - {q^2})/L} \)
-
Câu 21:
Trong mạch dao động LC lý tưởng, gọi i và u là cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó, I0 là Cđdđ cực đại trong mạch. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa i, u và I0 là
A. \( {u^2} = L(I_0^2 + {i^2})/C\)
B. \( {u^2} = C(I_0^2 + {i^2})/L\)
C. \( {u^2} = L(I_0^2 -{i^2})/C\)
D. \( {u^2} = I_0^2 + {i^2}\)
-
Câu 22:
Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ; u và i là điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là
A. \( {i^2} = LC(U_0^2 - {u^2})\)
B. \( {i^2} = C(U_0^2 - {u^2})/L\)
C. \( {i^2} = \sqrt{LC}(U_0^2 - {u^2})\)
D. \( {i^2} = L(U_0^2 - {u^2})/C\)
-
Câu 23:
Trong dao động điện từ và dao động cơ học, cặp đại lượng cơ - điện nào sau đây có vai trò không tương đương nhau?
A. Li độ x và điện tích q.
B. Khối lượng m và độ tự cảm L.
C. Độ cứng k và 1/C.
D. Vận tốc v và điện áp u.
-
Câu 24:
Chọn phát biểu đúng. Mạch dao động lý tưởng gồm
A. Một tụ điện và một cuộn cảm thuần.
B. Một tụ điện và một điện trở thuần
C. Một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần.
D. Một nguồn điện và một tụ điện.
-
Câu 25:
Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số \(\frac{q_1}{q_2}\)
A. 2
B. 1,5
C. 0,5
D. 3
-
Câu 26:
Gọi A và vM lần lượt là biên độ và vận tốc cực đại của một chất điểm dao động điều hòa; Q0 và I0 lần lượt là điện tích cực đại trên một bản tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC đang hoạt động. Biểu thức \(\frac{v_M}{A}\) có cùng đơn vị với biểu
A. \( \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\)
B. \(Q_0I_0^2\)
C. \(I_0Q_0^2\)
D. \( \frac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}\)
-
Câu 27:
Một tụ điện có điện dung C được nạp điện tới điện tích q. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực đại bằng 70mA. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực dại bằng 35mA. Nếu nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L_3=13L_1+9L_2\) thì trong mạch có cường độ dòng điện cực đại bằng
A. 10mA
B. 13mA
C. 15mA
D. 12mA
-
Câu 28:
Khi mắc cuộn cảm có độ tự cảm L1 với tụ điện có điện dung C thì tần số dao động của mạch là f1, khi mắc cuộn cảm có độ tự cảm L2 với tụ điện có điện dung C thì tần số dao động của mạch là f2. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Khi mắc L1 nối tiếp L2: \( f_{nt}^2 = f_1^2 + f_2^2\)
B. Khi mắc L1 song song L2: \( T_{//}^2 = T_1^2 + T_2^2\)
C. Khi mắc L1 nối tiếp L2: \(T^2_{nt}=T^2_1+T^2_2\)
D. Khi mắc L1 song song L2: \( \frac{1}{{f_{//}^2}} = \frac{1}{{f_1^2}} + \frac{1}{{f_2^2}}\)
-
Câu 29:
Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì chu kì dao động của mạch là T1= 6ms; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn cảm L thì chu kì dao động của mạch là T2 = 8ms. Khi mắc C1 song song C2 với cuộn L thì chu kì dao động của mạch là bao nhiêu?
A. 4,8ms
B. 14ms
C. 24/7ms
D. 10ms
-
Câu 30:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C1 thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi C = C2 thì tần số dao động riêng của mạch là 10,0 MHz. Nếu C = C1 + C2 thì tần số dao động riêng của mạch là
A. 12,5MHz
B. 2,5MHz
C. 17,5MHz
D. 6,0MHz
-
Câu 31:
Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm có độ tự cảm L thì tần số dao động của mạch là f1 = 6kHz; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn cảm có độ tự cảm L thì tần số dao động của mạch là f2 = 8kHz. Khi mắc C1 song song C2 với cuộn cảm có độ tự cảm L thì tần số dao động của mạch là bao nhiêu?
A. f = 4,8kHz.
B. f = 14kHz.
C. f = 10kHz.
D. f = 7kHz.
-
Câu 32:
Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f1, khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f2. Khi mắc C1 nối tiếp với C2 và mắc với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là:
A. \( \frac{1}{{f_{nt}^2}} = \frac{1}{{f_1^2}} + \frac{1}{{f_2^2}}\)
B. \( f_{nt}^2 = f_1^2 + f_2^2\)
C. \( \frac{1}{{f_{nt}^2}} = \frac{1}{{f_1^2}}- \frac{1}{{f_2^2}}\)
D. \( f_{nt}^2 = f_1^2 - f_2^2\)
-
Câu 33:
Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f1, khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f2. Khi mắc song song C1 với C2 và mắc với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là:
A. \( \frac{1}{{f_{//}^2}} = \frac{1}{{f_1^2}} + \frac{1}{{f_2^2}}\)
B. \( f_{//}^2 = f_1^2 + f_2^2\)
C. \( f_{//}^2 = f_1^2 - f_2^2\)
D. \( \frac{1}{{f_{//}^2}} = \frac{1}{{f_1^2}} - \frac{1}{{f_2^2}}\)
-
Câu 34:
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là 10-8 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là 62,8 mA. Giá trị của T là
A. 1μs
B. 4μs
C. 3μs
D. 2μs
-
Câu 35:
Mạch dao động điện từ điều hoà LC gồm tụ điện C = 30nF và cuộn cảm L =25mH. Nạp điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 4,8V rồi cho tụ phóng điện qua cuộn cảm, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
A. I = 3,72mA.
B. I = 4,28mA.
C. I = 5,20mA
D. I = 6,34mA.
-
Câu 36:
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biểu thức điện tích của một bản tụ điện trong mạch là\(q=6\sqrt2 cos10^6\pi t (\mu C)\) (t tính bằng s). Ở thời điểm \(t = 2,5.10^{ - 7}s \) giá trị của q bằng
A. 6√2μC
B. 6μC
C. −6√2μC
D. −6μC
-
Câu 37:
Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0. Cường độ dòng điện đi qua cuộn dây thuần cảm có giá trị cực đại là:
A. \(I_0=\omega q_0\)
B. \(I_0 = ω^2.q_0\)
C. \(I_0 = 2ω.q_0\)
D. \(I_0 = ω.q_0^2\)
-
Câu 38:
Chọn đáp án đúng. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian
A. Với cùng tần số.
B. Ngược pha nhau.
C. Với cùng biên độ.
D. Cùng pha nhau.
-
Câu 39:
Sự biến thiên của dòng điện i trong mạch dao động lệch pha như thế nào so với sự biến thiên của điện tích q của một bản tụ điện ?
A. i trễ pha π/2 so với q
B. i cùng pha với q
C. i sớm pha π/2 so với q
D. i ngược pha với q
-
Câu 40:
Chọn phát biểu đúng. Mạch dao dộng điện từ LC lí tưởng đang hoạt động. Điện tích của một bản tụ điện
A. Biến thiên điều hòa theo thời gian
B. Biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian
C. Biến thiên theo hàm bậc 2 của thời gian
D. Không thay đổi theo thời gian
-
Câu 41:
Trong mạch dao động điện từ tự do LC, so với dòng điện trong mạch thì điện áp giữa hai bản tụ điện luôn:
A. Cùng pha
B. Trễ pha hơn một góc π/2
C. Sớm pha hơn một góc π/4.
D. Sớm pha hơn một góc π/2.
-
Câu 42:
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là \(I = 2.10^{ - 2}cos (2.10^6t)(A) \), t tính bằng giây. Điện tích cực đại của tụ điện là
A. 106C
B. 10−8C
C. 4.10−6C
D. 4.106C
-
Câu 43:
Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Nếu gọi I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch, thì hệ thức liên hệ điện tích cực đại trên bản tụ điện q0 và I0 là:
A. \( {q_0} = \sqrt {\frac{{CL}}{\pi }} {I_0}\)
B. \(q_0=I_0\sqrt{LC}\)
C. \( {q_0} = \sqrt {\frac{{C}}{\pi L }} {I_0}\)
D. \( {q_0} = \sqrt {\frac{{1}}{LC }} {I_0}\)
-
Câu 44:
Điện tích trong mạch dao động LC biến thiên điều hòa theo phương trình\(q= 2cos(1000t - \frac{\pi}{2} ) \mu C\). Tụ điện trong mạch có điện dung 5μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là:
A. L=0,02H
B. L=0,5H
C. L=0,05H
D. L=0,2H
-
Câu 45:
Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C = 16nF và cuộn cảm L = 25mH. Tần số góc dao động của mạch là:
A. ω = 200Hz.
B. ω = 200rad/s.
C. ω = 5.10-5rad/s
D. ω = 5.104rad/s.
-
Câu 46:
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là \(\sqrt5 f_1\) thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị
A. 0,2C1
B. 0,2√5C1
C. 5C1
D. √5C1.
-
Câu 47:
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm 1mH và tụ điện có điện dung \(0,1\mu F\). Dao động điện từ riêng của mạch có chu kì là:
A. 2.10−5s
B. 6,28.10−5s.
C. 3,14.10−5s
D. 6,28.10−3s
-
Câu 48:
Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2mH và tụ điện có điện dung C = 2pF, lấy π2 = 10. Tần số dao động của mạch là:
A. f = 2,5Hz.
B. f = 2,5MHz
C. f = 1Hz.
D. f = 1MHz.
-
Câu 49:
Trong một mạch dao động cường độ dòng điện là \(i = 0,01cos100\pi t (A)\). Hệ số tự cảm của cuộn dây là L = 0,2H. Lấy \(\pi ^2 = 10\). Điện dung C của tụ điện có giá trị là:
A. 5.10−4F
B. 0,001F.
C. 5.10−5F.
D. 7.10−4F
-
Câu 50:
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng \(i = 0,05sin2000t(A)\). Tần số góc dao động của mạch là
A. 318,5 rad/s.
B. 318,5 H.
C. 2000 rad/s.
D. 2000 Hz.