Trắc nghiệm Khúc xạ ánh sáng Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối hình hộp chữ nhật trong suốt trong mặt phẳng hình chéo như hình, chiết suất n = 1,5. Xác định góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối hộp chữ nhật? Biết AB = a, AA′ = AD = 2a.
A. 900
B. 300
C. 470
D. 29,20
-
Câu 2:
Bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước là:
A. \(20\sqrt 2 cm\)
B. \(20\sqrt 3 cm\)
C. 10 cm
D. \(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}cm\)
-
Câu 3:
Một tia sáng đi từ không khí vào nước có chiết suất \(n = \frac{4}{3}\) dưới góc tới i=300. Góc khúc xạ có giá trị bằng:
A. 220
B. 41,80
C. 49,50
D. 23,410
-
Câu 4:
Chọn phương án đúng
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1)
A. mọi tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. tia khúc xạ không thuộc mặt phẳng tới.
C. góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. chiết suất tỉ đối của môi trường 1 so với môi trường 2 nhỏ hơn 1.
-
Câu 5:
Một khối thủy tinh P có chiết suất n = 1,5. Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI. Góc D hợp bởi tia ló và tia tới là:
A. 900
B. 300
C. 600
D. 320
-
Câu 6:
Mắt người và cá cùng cách mặt nước là 40cm, cùng nằm trên một mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là \(n = \frac{4}{3}\). Cá thấy người cách mình bao nhiêu?
A. 40cm
B. 70cm
C. 80cm
D. 93,33cm
-
Câu 7:
Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy một bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,0m. Cho chiết suất của nước là \(n = \frac{4}{3}\). Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng:
A. 2,27m
B. 2,83m
C. 2m
D. 2,38m
-
Câu 8:
Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất \(n = \frac{4}{3}\). Nếu góc khúc xạ r là 300 thì góc tới i (lấy tròn) là:
A. 200
B. 360
C. 420
D. 450
-
Câu 9:
Một người nhìn thẳng đứng xuống một bể nước, thấy ảnh của hòn sỏi ở đáy bể cách mặt nước một khoảng 90cm. Chiết suất n=4/3. Độ sâu của đấy bể là
A. 160cm
B. 150cm
C. 120cm
D. 100cm
-
Câu 10:
Một tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất \(n = \sqrt 2 \) thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc khúc xạ r bằng
A. 30o
B. 45o
C. 60o
D. 90o
-
Câu 11:
Một tia sáng đi từ chân không đén mặt chất lỏng có chiết suất là 4/3 dưới góc tới bằng 53o. Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ bằng
A. 36,8o
B. 60o
C. 45o
D. 90o
-
Câu 12:
Một tia sáng truyền từ không khí vào một khối chất trong suốt dưới góc tới 70o thì góc khúc xạ trong khối chất trong suốt là 30o. Chiết suất của chất trong suốt bằng
A. 1,88
B. 4/3
C. 1,67
D. 0,53
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đung khi nói về định luật khúc xạ ánh sáng?
A. Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới
B. Tia khúc xạ và tia tới đều nằm trong cùng một mặt phẳng gọi là mặt phẳng tới
C. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới
D. Tia khúc xạ và tia tới đều nằm cùng một phía so với pháp tuyến tại điểm tới
-
Câu 14:
Một bể chứa nước có thành cao 80cm, đáy phẳng dài 120mm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm và có chiết suất là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 300 so với mặt nước trong bể. Độ dài bóng đen tạo thành ở trên mặt nước?
A. 11,5cm
B. 34,6cm
C. 63,7cm
D. 44,4cm
-
Câu 15:
Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Người này thấy ảnh S’ của S nằm cách mặt nước một khoảng bằng
A. 1,5m
B. 80cm
C. 90cm
D. 10dm
-
Câu 16:
Một cây cọc dài được cắm thẳng đứng xuống một bể nước chiết suất 4/3. Phần cọc nhô ra ngoài mặt nước là 30 cm, bóng của nó trên mặt nước dài 40 cm và dưới đáy bể nước dài 190 cm. Tính chiều sâu của lớp nước.
A. 300cm
B. 200cm
C. 400cm
D. 250cm
-
Câu 17:
Tính vận tốc của ánh sáng truyền trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 60o thì góc khúc xạ trong nước là r = 40o. Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí c = 3.108m/s.
A. 2,222.108 m/s.
B. 2,447.108 m/s.
C. 2,227.108 m/s.
D. 1,327.108 m/s.
-
Câu 18:
Tính chiết suất thủy tinh, biết vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh là 1,875.108 m/s và vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.1088m/s.
A. 1,6
B. 1,5
C. 1,3
D. 1,4
-
Câu 19:
Tính vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s.
A. 1,675.108 m/s.
B. 1,875.108 m/s.
C. 1,775.108 m/s.
D. 1,555.108 m/s.
-
Câu 20:
ia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất \(\sqrt 3 \). Ta được hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Tính góc tới.
A. \(i = \frac{\pi }{2}\)
B. \(i = \frac{\pi }{3}\)
C. \(i = \frac{\pi }{4}\)
D. \(i = \frac{{2\pi }}{3}\)
-
Câu 21:
Tia sáng đi từ nước có chiết suất 4/3 sang thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới,, biết góc tới i = 30o.
A. 6,6o
B. 3,6o
C. 4,6o
D. 2,6o
-
Câu 22:
Tia sáng đi từ nước có chiết suất 4/3 sang thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính góc khúc xạ, biết góc tới i = 30o.
A. r = 26,4o
B. r = 24,4o
C. r = 25,4o
D. r = 23,4o
-
Câu 23:
Nước trong chậu cao 40 cm, chiết xuất 4/3. Trên lớp nước là lớp dầu cao 30 cm, chiết xuất n=1,5. Mắt đặt trong không khí, cách mặt trên lớp dầu 50 cm thấy đáy chậu cách mình bao nhiêu?
A. 110cm
B. 115cm
C. 200cm
D. 215cm
-
Câu 24:
Mắt người và cá cùng cách mặt nước là 60cm, cùng nằm trên một mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Cá thấy người cách mình bao nhiêu?
A. 140cm
B. 45cm
C. 130cm
D. 35cm
-
Câu 25:
Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,5. Xác định góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối lập phương?
A. 600
B. 300
C. 450
D. 900
-
Câu 26:
Một quả cầu trong suốt có bán kính 14 cm, chiết suất n. Tia tới SA song song song và cách đường kính MN của quả cầu đoạn 7 cm cho tia khúc xạ AN như hình. Chiết suất của quả cầu là?
A. 1,3
B. 1,93
C. 1,54
D. 1,43
-
Câu 27:
Một cây gậy cắm thẳng đứng xuống đáy hồ sâu 1,5 m. Phần gậy nhô lên khỏi mặt nước là 0,5 m. Ánh sáng mặt trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến mặt nước góc 60° Tính chiều dài bóng cây gậy trên mặt nước và dưới đáy hồ?
A. 0,87m; 2,15m
B. 0,65m; 3, 5m
C. 0,7m; 2,15m
D. 0,87m; 2,5m
-
Câu 28:
Một người ngồi trên bờ hồ nhúng chân vào nước trong suốt. Biết chiết suất của nước là n=4/3. Khoảng cách thực từ bàn chân người đó đến mặt nước là 36 cm. Hỏi mắt người đó cảm thấy bàn chân cách mặt nước bao nhiêu?
A. 25cm
B. 27cm
C. 29cm
D. 31cm
-
Câu 29:
Một cái máng nước sâu 30 cm rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. h = ?
A. 6cm
B. 5cm
C. 12cm
D. 7cm
-
Câu 30:
Một người ngồi trên bờ hồ nhúng chân vào nước trong suốt. Biết chiết suất của nước là 4/3. Người này cao 1,68m, nhìn thấy một hòn sỏi dưới đáy hồ dường như cách mặt nước 1,5m. Hỏi nếu đứng dưới hồ thì người ấy có bị ngập đầu không? Chiều cao của nước trong hồ là bao nhiêu?
A. Không bị ngập đầu, h=1,5m
B. Không bị ngập đầu, h=1,125mh=1,125m
C. Bị ngập đầu, h=2m
D. Không ngập đầu, h=0,9m
-
Câu 31:
Khi xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ tuân theo quy luật:
A. Hàm bậc nhất
B. Hàm cosin
C. Hàm tan
D. Hàm sin
-
Câu 32:
Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt một môi trường trong suốt sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau. Khi đó góc tới và góc khúc xạ liên hệ với nhau qua hệ thức :
A. \( i = r + {90^0}\)
B. \( i + r = {90^0}\)
C. \( i + r = {180^0}\)
D. \( i = r + {180^0}\)
-
Câu 33:
Một điểm sáng (S ) nằm trong chất lỏng chiết suất n, cách mặt chất lỏng một khoảng (12cm ), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm (I ) với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương (IR ). Đặt mắt trên phương (IR ) nhìn thấy ảnh ảo (S' ) của (S ) dường như cách mặt chất lỏng một khoảng (10cm ). Chiết suất của chất lỏng đó là:
A. n=1,12
B. n=1,20
C. n=1,33
D. n=1,40
-
Câu 34:
Một bản hai mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất (n=1,5 ) được đặt trong không khí. Điểm sáng (S ) cách bản (20cm ). Ảnh S' của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Một miếng gỗ hình tròn, bán kính (4cm ). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất (n=1,33 ). Đinh OA ở trong nước, cho OA= 6cm. Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:
A. OA′=3,64cm
B. OA′=4,39cm
C. OA′=6,00cm
D. OA′=8,74cm
-
Câu 36:
Một ngọn đèn nhỏ (S ) đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60cm. Bán kính (r ) bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ (S ) lọt ra ngoài không khí là:
A. r=49cm
B. r=68cm
C. r=55cm
D. r=51cm
-
Câu 37:
Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông, nửa bên trong nửa bên ngoài nước. Một cái cọc khác cùng chiều dài được cắm thẳng đứng trên bờ. Bóng của cọc cắm thẳng đứng dưới sông sẽ
A. Dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ.
B. Bằng với bóng của cọc cắm trên bờ.
C. Ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ.
D. Ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời lên cao và dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời xuống thấp.
-
Câu 38:
Lần lượt chiếu tia sáng từ không khí vào hai môi trường (1) và (2) có chiết suất n1 và n2 với cùng góc tới i. Khi đó góc khúc xạ trong môi trường (1) là 300, góc khúc xạ trong môi trường (2) là 450. Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Khi tia sáng truyền từ (1) sang (2) với góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ bằng 450
B. Môi trường (1) chiết quang kém hơn môi trường (2).
C. Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi tia sáng truyền từ (1) sang (2).
D. Khi tia sáng truyền từ (1) sang (2) với góc tới bằng 500 thì không còn tia khúc xạ.
-
Câu 39:
Một tia sáng chiếu xiên góc từ một môi trường sang môi trường chiết quang kém hơn với góc tới i thì tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc khúc xạ r. Khi tăng góc tới i (với sini < n2/n1) thì góc khúc xạ r
A. Tăng lên và r > i.
B. Tăng lên và r < i.
C. Giảm xuống và r > i.
D. Giảm xuống và r < i.
-
Câu 40:
Một tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 với góc tới và góc khúc xạ lần lượt là 450 và 300. Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.
B. Phương của tia khúc xạ và phương của tia tới hợp nhau một góc 150
C. Luôn có tia khúc xạ với mọi góc tới.
D. Môi trường 1 chiết quang hơn môi trường 2.
-
Câu 41:
Khi nhìn một hòn sỏi trong chậu nước, ta thấy hòn sỏi như được “nâng lên”. Hiện tượng này liên quan đến
A. Sự truyền thẳng của ánh sáng.
B. Sự khúc xạ của ánh sáng.
C. Sự phản xạ của ánh sáng.
D. Khả năng quan sát của mắt người.
-
Câu 42:
Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi
A. Tia sáng truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa không khí và kim cương.
B. Tia sáng truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất.
C. Tia sáng truyền vuông góc qua mặt phân cách giữa không khí và kim cương.
D. Tia sáng truyền từ không khí đi qua tâm của một quả cầu trong suốt bằng thuỷ tinh
-
Câu 43:
Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. \(v_1 > v_2; i > r.\)
B. \(v_1 > v_2; i < r.\)
C. \(v_1 < v_2; i > r.\)
D. \(v_1 < v_2; i < r.\)
-
Câu 44:
Chọn câu sai.
A. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.
B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.
C. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.
D. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
-
Câu 45:
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với
A. Chính nó.
B. Chân không.
C. Không khí.
D. Nước.
-
Câu 46:
Khi hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ môi trường trong suốt ra không khí thì
A. Góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r.
B. Góc tới i bé hơn góc khúc xạ r.
C. Góc tới i nghịch biến góc khúc xạ r.
D. Tỉ số sini với sinr là thay đổi.
-
Câu 47:
Chọn câu không đúng. Khi hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước thì.
A. Góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r.
B. Góc tới i bé hơn góc khúc xạ r.
C. Góc tới i đồng biến góc khúc xạ r.
D. Tỉ số sini với sinr là không đổi.
-
Câu 48:
Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) với vận tốc v1 sang môi trường (2) với vận tốc v2, biết \(v_2 < v_1\) thì
A. \(i < r.\)
B. \( i > r\)
C. \( \frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \frac{{{v_2}}}{{{v_1}}}\)
D. \(n_2sini = n_1sinr\)
-
Câu 49:
Một tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác dọc theo pháp tuyến của mặt phân cách thì góc khúc xạ là
A. 00
B. 900
C. Bằng igh.
D. Phụ thuộc vào chiết suất hai môi trường.
-
Câu 50:
Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt là n thì
A. n = 1
B. n > 1
C. n < 1
D. n > 0