Trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một ngành có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên có liên quan đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là:
A. Di truyền
B. Di truyền y học tư vấn
C. Giải phẫu học
D. Di truyền và sinh lí học
-
Câu 2:
Các dị tật bẩm sinh ở người như tật khe hở môi - hàm, tật bàn tay mất một số ngón hay có nhiều ngón, tật bàn chân mất ngón và dính ngón là do loại biến dị nào gây ra?
A. Do đột biến gen lặn.
B. Do đột biến gen trội.
C. Do đột biến nhiễm sắc thể.
D. Do thường biến.
-
Câu 3:
Ở người, đã phát hiện tật di truyền nào:
A. Hở hàm ếch
B. Dính ngón tay
C. Bàn tay, bàn chân nhiều ngón
D. Tất cả các tật di truyền trên
-
Câu 4:
Một đột biến gen lặn (kí hiệu là a) quy định kiểu hình da bạch tạng (da và tóc có màu trắng, còn mắt có màu hồng). Gen trội A quy định kiểu hình da bình thường. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường sinh ra một người con trai có da bạch tạng. Cặp vợ chồng này có nên sinh con nữa không? Tại sao?
A. vẫn có thể sinh con bình thường, vì khả năng sinh con bình thường là 75%.
B. vẫn có thể sinh con bình thường, vì biểu hiện da bạch tạng chỉ là biểu hiện thường biến ở người con.
C. Không nên sinh con nữa, vì cả 2 vợ chồng đều đã mang một gen lặn a và khả năng sinh ra đứa con bị bạch tạng (aa) tiếp theo là 75%.
D. Không nên sinh con nữa, vì cả 2 vợ chồng đều đã mang một gen lặn a và khả năng sinh ra đứa con bị bạch tạng (aa) tiếp theo là 100%.
-
Câu 5:
Bệnh bạch tạng do một gen lặn quy định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
-
Câu 6:
Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
-
Câu 7:
Tính trạng nào sau đây ở người, do gen trên NST giới tính quy định? 1. Bệnh mù màu. 2. Bệnh bạch tạng. 3. Dị tật dính ngón tay số 2 và 3 bằng màng nối. 4. Bệnh máu khó đông. 5. Bênh đái đường. Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 8:
Bệnh nhân bị bệnh bạch tạng có da và tóc màu trắng, mắt màu hồng. Bệnh này do loại đột biến nào gây ra?
A. Do đột biến gen lặn.
B. Do đột biến gen trội.
C. Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. Do đột biến dị bội thể.
-
Câu 9:
Các bệnh nào sau đây di truyền liên kết với giới tính:
A. Bệnh Đao, ung thư máu
B. Bệnh bạch tạng
C. Bệnh mù màu đỏ và màu lục, bệnh máu khó đông
D. Bệnh máu khó đông, bệnh Đao
-
Câu 10:
Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở động vật do yếu tố nào sau đây?
A. Người sinh sản chậm và ít con.
B. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
C. Các quan niệm và tập quán xã hội
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 11:
Hai trẻ đồng sinh cùng trứng thì:
A. Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau.
B. Ngoại hình không giống nhau.
C. Có cùng một giới tính.
D. Cả 3 yếu tố trên.
-
Câu 12:
Trẻ đồng sinh cùng trứng không có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Có cùng kiểu gen.
B. Có cùng kiểu hình kể cả khi chúng sống trong môi trường khác nhau.
C. Có cùng kiểu phản ứng với cùng một môi trường.
D. Có cùng giới tính.
-
Câu 13:
Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về đồng sinh cùng trứng:
A. Luôn giống nhau về giới tính
B. Luôn khác nhau về giới tính
C. Giới tính có thể giống hoặc khác
D. Ngoại hình luôn giống hệt nhau
-
Câu 14:
Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Người chị nhóm máu AB, thuận tay phải, người em là
A. nam, nhóm máu AB, thuận tay phải.
B. nữ, nhóm máu AB, thuận tay phải.
C. nam, nhóm máu A, thuận tay phải.
D. nam, nhóm máu A, thuận tay phải.
-
Câu 15:
Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là:
A. Luôn giống nhau về giới tính.
B. Luôn có giới tính khác nhau.
C. Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giưới tính.
D. Ngoại hình luôn giống hệt nhau.
-
Câu 16:
Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là:
A. Hai trứng được thụ tinh cùng lúc.
B. Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.
C. Một trứng được thụ tinh với một tinh trùng.
D. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.
-
Câu 17:
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
A. Là phương pháp nghiên cứu tác động khác nhau của môi trường tới trẻ đồng sinh.
B. Là phương pháp nghiên cứu sự di truyền của những tính trạng nhất định trong một dòng họ qua nhiều thế hệ.
C. Là phương pháp nghiên cứu cấu trúc hiển vi của bộ nhiễm sắc thể trong tế bào những người mắc bệnh tật di truyền.
D. Là phương pháp nghiên cứu về tỉ lệ mắc một loại bệnh tật di truyền nào đó trong một dòng họ qua nhiều thế hệ.
-
Câu 18:
Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở những điểm nào?
A. Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh em cùng bố mẹ
B. Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau
C. Trẻ đồng sinh cùng trứng bao giờ cũng hành động giống nhau
D. Cả A và B
-
Câu 19:
Tại sao phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao
B. Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người
C. Người đẻ ít con và sinh sản chậm
D. Cả A, B và C
-
Câu 20:
Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người?
A. Nghiên cứu phả hệ.
B. Tạo đột biến.
C. Lai giống
D. Nhân giống trong ống nghiệm.
-
Câu 21:
Phương pháp đơn giản để nghiên cứu di truyền học người là:
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. Nghiên cứu tế bào.
C. Nghiên cứu phả hệ.
D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu phả hệ.
-
Câu 22:
Đâu không phải là ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh đối với di truyền học người?
A. Biết được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu (tính trạng chất lượng) và tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của mồi trường tự nhiên và xã hội (tính trạng số lượng).
B. Thấy được vai trò của kiểu gen và môi trường trong sự phát triển của từng tính trạng nhất định.
C. Có cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch hợp lí trong phát triển tính cách và năng lực của trẻ, đặc biệt là các trẻ cá biệt.
D. Thấy được vai trò của giới tính trong phát triển tính trạng.
-
Câu 23:
Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cho phép:
A. Phát hiện trường hợp bệnh lý do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
B. Xác định mức độ tác động của môi trường lên sự hình thành các tính chất của cơ thể
C. Xác định vai trò của di truyền trong sự phát triển các tính trạng
D. B và C
-
Câu 24:
Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh là gì?
A. Biết được tính trạng nào đó phụ thuộc hay không phụ thuộc vào kiểu gen để tạo điêu kiện cho việc phát triển tính cách của trẻ được nghiên cứu.
B. Biết được tiềm năng của trẻ để định hướng về học tập và lao động.
C. Biết được vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
D. Cả A, B và C đều đúng.
-
Câu 25:
Phương pháp nghiên cứu nào nêu dưới đây cho ta thấy rõ được vai trò của môi trường khác nhau với cùng một kiểu gen trong sự phát triển của tính trạng?
A. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng
B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng.
C. Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào.
D. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
-
Câu 26:
Trong quần thể người điều tra thấy 12% bị mù màu. Xác định tỉ lệ nam, nữ mù màu?
A. 12% nam mù màu, 4% nữ mù màu.
B. 20% nam mù màu, 4% nữ mù màu.
C. 2% nam mù màu, 4% nữ mù màu
D. 20% nam mù màu, 2% nữ mù màu.
-
Câu 27:
Trong quần thể người tỉ lệ nam mắc bệnh mù màu là 1%. Khả năng nữ giới mắc bệnh mù màu là:
A. 0.01%
B. 0,05%
C. 0,02%
D. 1%
-
Câu 28:
Nhiều cặp vợ chồng không mắc bệnh mù màu nhưng lại có con mắc bệnh mù màu và tất cả các người con mắc bệnh đều là con trai. Biết bệnh mù màu do một gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh mù màu sinh được một người con trai vừa mắc bệnh mù màu vừa mắc hội chứng Claiphento. Từ các thông tin trên, có thể rút ra các kết luận nào sau đây?
(1) Gen quy định mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
(2) Gen quy định bệnh mù màu là gen lặn.
(3) Người con trai vừa mắc bệnh mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphento trên nhận giao tử X từ mẹ và giao tử XY từ bố.
(4) Trong các cặp vợ chồng trên, người vợ luôn có kiểu gen dị hợp.
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4)
-
Câu 29:
Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn( a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông
C. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông
-
Câu 30:
Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là
A. 1/4
B. 1/2
C. 3/4
D. 7/12
-
Câu 31:
Ở người, bệnh mù màu đỏ lục do gen lặn quy định nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, bố của người vợ mắc bệnh còn những người khác trong hai gia đình đều không mắc bệnh này. Khả năng họ sinh ra một đứa con trai không mắc bệnh mù màu là
A. 25%
B. 12,5%
C. 75%
D. 50%
-
Câu 32:
Gọi x là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người. Trong nhân tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số nhiễm sắc là:
A. 2x+1
B. x+1
C. 2x-1
D. x-1
-
Câu 33:
Những nhận định nào sau đây là đúng với các bệnh di truyền ở người?
1 Ở các nước nhiệt đới ẩm, tần số alen quy định hồng cầu hình liềm cao vì những alen này có ưu thế trong việc chống lại bệnh sốt rét.
2. Bệnh mù màu hiếm gặp ở nữ vì alen gây bệnh là alen lặn và nằm trên NST giới tính.
3. Hội chứng Đao là do mang 3 nhiễm sắc thể 21.
4. đột biến dị bội, như hội chứng Đao là do xảy ra sai sót trong quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở pha S trong kì trung gian của chu kì tế bào.
5. Trứng không mang nhiễm sắc thể giới tính thụ tinh với tinh trùng là một nguyên nhân của hiện tượng xảy thai tự nhiên.
Số nhận định đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 34:
Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây?
A. Siêu nữ.
B. Đao (Down).
C. Tơcnơ (Turner)
D. Claiphentơ (Klinefelter).
-
Câu 35:
Quan sát tiêu bản tế bào của một thai nhi đếm được 45 nhiễm sắc thể và ở cặp nhiễm sắc thể số 23 chỉ có một NST X. Thai nhi có thể sẽ phát triển thành:
A. Bé trai mang hội chứng Claiphentơ
B. Bé gái mang hội chứng Tơcnơ.
C. Bé gái mang hội chứng siêu nữ.
D. Đứa trẻ mang hội chứng Đao.
-
Câu 36:
Bệnh di truyền phân tử xuất hiện chủ yếu ở nam giới là:
A. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định, ở đoạn không tương đồng
B. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể thường qui định
C. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, ở đoạn không tương đồng
D. do gen đột biến trong tế bào chất qui định
-
Câu 37:
Phân tích phả hệ của một người nam mắc bệnh di truyền thấy bố mẹ anh ta không mắc bệnh, anh chị em khác bình thường nhưng một người con trai của người em gái bị mắc bệnh. Vợ các con trai và gái của anh ta đều bình thường. Anh ta có người cậu mắc bệnh tương tự. Bệnh di truyền này có khả năng cao nhất thuộc về loại nào?
A. Bệnh di truyền có kiểu gen trội nằm trên NST thường
B. Bệnh di truyền có kiểu gen lặn nằm trên NST thường
C. Bệnh di truyền có kiểu gen trội nằm trên NST giới tính X
D. Bệnh di truyền có kiểu gen lặn nằm trên NST giới tính X
-
Câu 38:
Gen đột biến luôn biểu hiện kiều hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là:
A. Gen quy định bệnh bạch tạng
B. Gen quy định bệnh mù màu
C. Gen quy định bệnh máu khó đông
D. Gen quy định bệnh hồng cầu lưỡi liềm
-
Câu 39:
Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?
A. Con trai nhận gen bệnh từ ông nội.
B. Con trai đã nhận Xa từ bố.
C. Mẹ có kiểu gen XAXA.
D. Con trai đã nhận Xa từ mẹ.
-
Câu 40:
Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
(2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.
(3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.
(4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 41:
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người ?
(1) Hội chứng Etuôt.
(2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (6).
B. (1), (3), (5).
C. (2), (6), (7).
D. (3), (4), (7).
-
Câu 42:
Bệnh ung thư là một căn bệnh đe dọa đến tính mạng của con người trên thế giới hiện nay.Có những phát biểu về căn bệnh này:
(1) Khối u mà có tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể gọi là u lành tính.
(2) Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, cũng có thể do virut xâm nhập gây ra.
(3) Bệnh ung thư phát sinh trong tế bào sinh dưỡng có khả năng di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
(4) Gen tiền ung thư (gen qui định yếu tố sinh trưởng) là gen lặn. .
(5) Sự đột biến của gen ức chế khối u là đột biến trội.
Những phát biểu đúng là:
A. 2, 4
B. 1, 2
C. 4, 5
D. 3, 4
-
Câu 43:
Cho các thông tin sau:
1. Pheninketo niệu là do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa tirozin thành axit amin phenialanin.
2. Khối u ác tính không có khả năng di chuyển vào máu để di đến các cơ quan khác.
3. Nhiều bệnh ung thư chưa có thuốc điều trị, người ta thường áp dụng xạ trị, hóa trị để ức chế khối u, các phương pháp này thường ít gây tác dụng phụ.
4. Ung thư vú là do đột biến gen trội gây ra.
5. Ngày nay, ung thư xảy ra hầu hết là do môi trường tác động cũng như thói quen ăn uống của con người.
Có bao nhiêu thông tin sai:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 44:
Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ung thư?
A. Do biến đổi di truyền ngẫu nhiên (đột biến gen, đột biến NST)
B. Do các virut gây ung thư.
C. do tiếp xúc với tác nhân gây đột biến (vật lí, hoá học)
D. Do các vi khuẩn ung thư.
-
Câu 45:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng
(4) Hội chứng Claifento
(5) Dính ngón tay 2,3
(6) Máu khó đông
(7) Hội chứng Turner
(8) Hội chứng Down
(9) Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến NST
A. 1,3,7,9
B. 1,2,4,5
C. 4,5,6,8
D. 1,4,7,8
-
Câu 46:
Cho các loại bệnh sau:
1 đao, 2 ung thư máu, 3 PKU; 4 hồng cầu lưỡi liềm; 5 viêm não nhật bản; 6 claiphento; 7 tiếng khóc mèo kêu; 8 lao phổi; 9 câm điếc bẩm sinh; 10 cúm H5N1.
Số lượng các bệnh di truyền phân tử là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 47:
Những người đồng sinh khác trứng nhưng cùng giới tính sẽ có các tính trạng:
A. Nhóm máu giống nhau
B. Nhóm máu khác nhau
C. Màu da giống nhau
D. Giống hay khác phụ thuộc vào từng trường hợp
-
Câu 48:
Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền học ở người là:
A. phương pháp lai phân tích
B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
D. phương pháp nghiên cứu tế bào
-
Câu 49:
Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến:
A. Mất 1 cặp nucleotit
B. Thay thế 1 cặp nucleotit
C. Thêm 1 cặp nu
D. Cấu trúc NST
-
Câu 50:
Điều nào không liên quan tới cơ chế gây ung thư?
A. Các gen ức chế khối u bị đột biến không kiểm soát được sự phân bào
B. Các gen tiền ung thư khởi động quá trình phân bào bị đột biến tạo cho sự phát triển bất thường của tế bào.
C. Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động không hài hoà với nhau do đột biến xảy ra trong những gen này có thể phá huỷ sự cân bằng, kiểm soát thích hợp đó và dẫn đến ung thư.
D. Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động hài hoà nhau trong việc kiểm soát chu kì tế bào.