Trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Đồng sinh khác trứng là hiện tượng
A. Một tinh trùng thụ tinh với một trứng nhưng phân cắt thành nhiều hợp tử khác nhau.
B. Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh, mỗi tinh trùng thụ tinh với một trứng khác nhau.
C. Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử nhưng mỗi hợp tử được phát triển trong một cơ thể mẹ khác nhau (thụ tinh trong ống nghiệm).
D. Hiện tượng một trứng chìn và rụng phân cắt thành nhiều trứng khác nhau sau đó thụ tinh với các tinh trùng khác nhau.
-
Câu 2:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định
A. Bố và mẹ bị bệnh thì tất cả các con của họ bị bệnh
B. Bệnh được biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ
C. Bố và mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
D. Bố hoặc mẹ bị bệnh thì vẫn có thể sinh con bị bệnh
-
Câu 3:
Cơ chế hình thành thể đột biến NST XXX (hội chứng 3X) ở người diễn ra như thế nào?
A. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân.
B. Có hiện tượng không phân li của cặp NST XY trong nguyên phân.
C. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân
D. NST XX không phân li trong nguyên phân.
-
Câu 4:
Tuổi của người mẹ có ảnh hưởng đến tần số sinh con bị
A. hội chứng suy giảm miễn dịch.
B. bệnh phêninkêtô niệu.
C. bệnh hồng cầu hình liềm
D. hội chứng Đao.
-
Câu 5:
Hội chứng Đao có thể dễ dàng được phát hiện bằng phương pháp
A. phả hệ
B. di truyền tế bào.
C. di truyền phân tử.
D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
-
Câu 6:
Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?
(1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin.
(2) gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng.
(3) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều.
(4) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 7:
Khi có sự thay thế cặp nucleotit A-T bằng cặp nucleotit A-T trong bộ ba thứ 6 của gen tổng hợp chuỗi Hemoglobin, làm axit amin glutamic bị thay thế bằng valin, hồng cầu sẽ biến dạng (hình liềm). Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đột biến trên di truyền theo quy luật tác động tác động đa hiệu của gen vì ảnh hưởng tới sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
(2) Đột biến này làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm 2 mặt sang dạng hình lưỡi liềm.
(3) Người mắc bệnh hồng cầu liềm có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp.
(4) Đột biến trên không gây hậu quả nghiêm trọng vì chỉ thay thế cặp nucleotit cùng loại A-T thành A –T.
(5) Đột biến trên gây hậu quả nghiêm trọng vì làm thay đổi trình tự các bộ ba mã hóa sau vị trí đột biến.
(6) Bệnh hồng cầu liềm là bệnh di truyền phân tử.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 8:
Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người:
(1) . Bệnh bạch tạng.
(2) . Bệnh phêninkêtô niệu.
(3) . Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
(4) . Bệnh mù màu
(5) . Bệnh máu khó đông.
(6). Bệnh ung thư máu ác tính.
(7) . Hội chứng Claiphentơ
(8) . Hội chứng 3X.
(9) . Hội chứng Tơcnơ
(10) . Bệnh động kinh
(11) . Hội chứng Đao.
(12). Tật có túm lông ở vành tai
Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ.
(2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào hoc.
(3) Có 5 trường hợp do đột biến gen gây nên.
(4) Có 1 trường hợp là đột biến thể một
(5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 9:
Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Từ hiện tượng này có thể rút ra kết luận:
A. Nếu sinh con tiếp, đứa trẻ sẽ lại bị bạch tạng.
B. Muốn đứa con tiếp không bị bệnh phải có chế độ ăn kiêng thích hợp.
C. Muốn đứa con thứ hai không bị bệnh, phải nghiên cứu di truyền tế bào của thai nhi.
D. Cả bố và mẹ đều mang gen bệnh.
-
Câu 10:
Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau:
I. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử
II. Chủ yếu do đột biến gen
III. Do virus gây nên
IV. Có thể được di truyền qua các thế hệ
V. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng
VI. Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc
VII. Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh
Số đặc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 11:
Bệnh nào dưới đây không phải là bệnh di truyền phân tử ở người?
A. Các bệnh về hêmôglôbin (Hb).
B. Các bệnh về prôtêin huyết thanh.
C. Các bệnh về các yếu tố đông máu.
D. Ung thư máu.
-
Câu 12:
Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khỏe mạnh thì khả năng bị bệnh của những đứa con họ như thế nào?
A. 100% con trai bị bệnh.
B. 50% con trai bị bệnh.
C. 25% con trai bị bệnh.
D. 12,5% con trai bị bệnh.
-
Câu 13:
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ nhìn màu bình thường nhưng mang gen bệnh, khả năng họ sinh con bị bệnh mù màu là:
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%.
D. 75%.
-
Câu 14:
Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào để sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
A. XaXa × XaY
B. XAXa × XAY
C. XAXA × XaY
D. XAXa × XaY
-
Câu 15:
Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:
(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.
(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.
(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.
(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.
(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi.
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 16:
Cho các biện pháp sau:
(1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch.
(2) Tư vấn di truyền.
(3) Sàng lọc trước sinh.
(4) Liệu pháp gen.
(5) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật, bệnh di truyền.
Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
-
Câu 17:
Trong kỹ thuật xét nghiệm trước khi sinh nhằm chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng Đao ở thai nhi, người ta có thể sử dụng kỹ thuật nào trong các kỹ thuật sau đây?
(1) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.
(2) Lấy tế bào từ cơ thể thai nhi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.
(3) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy và phân tích ADN nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.
(4) Sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (4).
D. (1), (2), (4).
-
Câu 18:
Chu kì nhân lên của virut HIV diễn ra theo trật tự nào?
A. Virut xâm nhập →tổng hợp mạch đơn ARN → hình thành ADN → ARN mạch kép → ADN kép tích hợp vào ADN tế bào chủ → tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.
B. Virut xâm nhập → tổng hợp mạch đơn ADN → hình thành ARN kép → ARN kép tích hợp vào ADN tế bào chủ → tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.
C. Virut xâm nhập → tổng hợp mạch đơn ADN → hình thành ADN mạch kép → tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.
D. Virut xâm nhập → tổng hợp mạch đơn ARN → hình thành ADN mạch kép → ADN kép tích hợp vào ADN tế bào chủ → tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.
-
Câu 19:
Chỉ số IQ được xác định bằng
A. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.
B. số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.
C. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân với 100.
D. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học.
-
Câu 20:
Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
B. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến.
C. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
D. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.
-
Câu 21:
Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người?
A. Tư vấn di truyền y học
B. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên.
C. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh
D. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
-
Câu 22:
Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
(1)Hội chứng Etuôt
(2) Hội chứng suy giảm miễn dich mắc phải (AIDS)
(3) Bệnh máu khó đông
(4) Bệnh bạch tạng
(5) Hội chứng Pautau
(6) Hội chứng Đao
(7) Bệnh ung thư máu
(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(9) Tật có túm lông ở vành tai.
(10) Bệnh phenin kêto niệu
Có bao nhiêu bệnh tật, hội chứng di truyền ở người được phát hiện bằng nghiên cứu tế bào là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
-
Câu 23:
Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng?
A. 30/512
B. 27/512
C. 29/512
D. 28/512
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bệnh truyền nhiễm?
A. Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
B. Truyền ngang là phương thức lây truyền từ mẹ sang thai nhi, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.
C. Tác nhân gây bệnh có thể là vi khuẩn, virut, nấm.
D. Muốn gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện: độc lực, số lượng nhiễm đủ lớn, con đường xâm nhập thích hợp.
-
Câu 25:
Hình bên là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này
A. Mắc hội chứng turner
B. Mắc hội chứng Claiphento
C. Mắc hội chứng Đao
D. Mắc hội chứng siêu nữ
-
Câu 26:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng mang gen gây bệnh thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh bạch tạng là:
A. 3/8
B. 1/4
C. 1/8
D. 3/4
-
Câu 27:
Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính qui định?
A. Pheninketo niệu
B. Máu khó đông
C. Ung thư máu
D. Bạch tạng
-
Câu 28:
Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?
A. Con trai nhận gen bệnh từ ông nội.
B. Con trai đã nhận Xa từ bố.
C. Mẹ có kiểu gen XAXA.
D. Con trai đã nhận Xa từ mẹ.
-
Câu 29:
Cho các bệnh và tật di truyền sau:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm (6) Bệnh Đao
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen:
A. (1), (3), (6)
B. (1), (4), (6)
C. (2), (4), (5)
D. (1), (4), (5)
-
Câu 30:
Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
(2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.
(3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.
(4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 31:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
B. Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào.
C. Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
D. Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng.
-
Câu 32:
Ở người, tính trạng thuận tay là do một loocut trên NST thường chi phối, alen A qui định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái. Theo lý thuyết, xác suất để một cặp vợ chồng thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra đứa con đầu lòng thuận tay trái là:
A. 13,92%
B. 25%
C. 10,24%
D. 8,16%
-
Câu 33:
Đặc điểm di truyền của bệnh mù màu đỏ và xanh lục là:
A. tỉ lệ mắc bệnh ở nam và nữ là ngang nhau.
B. mẹ bình thường có thể sinh con trai bị bệnh.
C. khi cả bố và mẹ bình thường thì chắc chắn sinh con trai bình thường.
D. bố bị bệnh chắc chắn sinh con trai bị bệnh.
-
Câu 34:
Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen: IA, IB, IO. Trong trường hợp biết nhóm máu của bố, mẹ sẽ xác định được kiểu gen của bố, mẹ nếu con có nhóm máu
A. AB
B. A
C. O
D. B
-
Câu 35:
Cho các bệnh sau:
(1) Máu khó đông
(2) Bạch tạng
(3) Pheninketo niệu
(4) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
(5) Mù màu
Có bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 36:
Khi nói về bệnh tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.
B. Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, hay do virut xâm nhập gây ra.
C. Các bệnh tật di truyền ở người có nguyên nhân chủ yếu do đột biến nhiễm sắc thể gây ra.
D. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể, vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước lớn hơn so với các cặp NST khác.
-
Câu 37:
Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền?
A. Bệnh Pheninketo niệu, bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông.
B. Bệnh ung thư máu, bệnh hồng cầu lưỡi liềm, hội chứng Đao.
C. Bệnh ung thư, khảm ở cây thuốc lá.
D. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng Tơcno.
-
Câu 38:
Xác định kiểu gen của cặp bố mẹ biết con họ có nhóm máu A, AB, O.
A. IAIB x IAIB
B. IAIO x IBIO
C. IAIB x IAIO
D. IBIO x IAIB
-
Câu 39:
Chồng có một dúm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ:
A. tất cả đều bình thường.
B. tất cả đều có dúm lông ở tai.
C. một nửa số con trai bình thường, một nửa có dúm lông ở tai.
D. một phần tư số còn của họ có dúm lông ở tai.
-
Câu 40:
Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn a nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định máu đông bình thường. Một người mắc bệnh máu khó đông có một người anh trai bình thường và một người em trai sinh đôi cùng trứng. Kiểu gen của bố, mẹ và người bệnh là:
A. XAY x XAXa → XaY.
B. XAY x XAXa → Xa Xa.
C. XaY x XAXa → Xa Xa.
D. XaY x XAXA → XaY.
-
Câu 41:
Ở người, 3 nhiễm sắc thể 18 gây bệnh:
A. Sứt môi, thừa ngón, chết yểu.
B. cẳng tay gập vào cánh tay.
C. bạch cầu ác tính.
D. bạch tạng.
-
Câu 42:
Tuổi của người mẹ có ảnh hưởng đến tần suất xuất hiện của:
A. hội chứng 3X.
B. hội chứng Tơcnơ.
C. hội chứng Claiphentơ.
D. hội chứng Đao.
-
Câu 43:
Tính trạng nào ở người là do gen trội xác định?
A. Da trắng
B. Mắt đen
C. Môi mỏng
D. Lông mi ngắn
-
Câu 44:
Yếu tố được di truyền nguyên vẹn từ bố hoặc mẹ sang con là:
A. alen
B. kiểu hình
C. kiểu gen
D. tính trạng
-
Câu 45:
Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định máu đông bình thường. Mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đây đúng?
A. 50% con gái có khả năng mắc bệnh.
B. Con gái của họ không mắc bệnh.
C. 100% con trai mắc bệnh.
D. 100% con trai hoàn toàn bình thường.
-
Câu 46:
Ở người, bệnh phênikêtô niệu và bệnh bạch tạng là hai bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường, không liên kết với nhau, các alen trội tương ứng quy định người bình thường. Nếu một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả hai bệnh trên. Xác suất mắc cả hai bệnh của đứa con thứ hai là bao nhiêu?
A. 1/2
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/16
-
Câu 47:
Bệnh bạch tạng ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Cặp vợ chồng này muốn sinh hai người con gồm một trai và một gái đều bình thường thì khả năng thực hiện mong muốn là:
A. 9/16
B. 9/32
C. 9/64
D. 3/16
-
Câu 48:
Ở người, hệ nhóm máu ABO có các kiểu gen quy định nhóm máu sau đây:
IAIA, IAIO quy định nhóm máu A.
IBIB, IBIO quy định nhóm máu B.
IAIB quy định nhóm máu AB.
IOIO quy định nhóm máu O.
Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A, sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một đứa con có nhóm máu O. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mẹ có kiểu gen IAIA.
B. Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen IOIO quy định nhóm máu B.
C. Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAIO.
D. Bố có kiểu gen IOIO
-
Câu 49:
Ở người, bệnh mù màu đỏ lục do một gen lặn nằm trên NST X gây nên, không có alen tương ứng trên NST Y. Trong một quần thể người có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen biểu hiện bệnh trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 50:
Phương pháp ngiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền nào sau đây của người
A. Bệnh do đột biến cấu trúc NST
B. Bệnh do đột biến chuyển đoạn tương hỗ
C. Bệnh do đột biến gen
D. Bệnh do bất thường số lượng NST