Trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở người, gen M qui định máu đông bình thường, gen m qui định máu khó đông, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm và XmY
B. XMXm và XMY
C. XmXm và XmY
D. XmXm và XM
-
Câu 2:
Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST 21 có ba chiếc giống nhau, NST giới tính chỉ có một chiếc, đây là trưòng hợp:
A. Người mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
B. Người mắc bệnh ung thư máu và hội chứng Tớcnơ
C. Người mắc hội chứng Đao và hội chứng Tớcnơ
D. Người mắc bệnh ung thư máu và hội chứng Claiphentơ
-
Câu 3:
Theo quan điểm của di truyền học hiện đại, điều nào sau đây là không đúng vê nguyên nhân của bệnh ưng thư?
A. Đột biến gen
B. Đột biến NST
C. Biến đổi cấu trúc của ADN
D. Kĩ thuật liệu pháp gen
-
Câu 4:
Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh bạch tạng nhưng trong kiểu gen có gen qui định bệnh này. Họ sinh một đứa con, xác suất sinh 1 con gái không bị bệnh là:
A. 50%
B. 12,5%
C. 37,5%
D. 75%
-
Câu 5:
Xét các trường hợp sau đây:
(1) Mẹ chỉ có một trứng nên trứng không được chọn lọc
(2) Trứng của mẹ được hình thành từ khi mẹ mới sinh ra.
(3) phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ bị rối loạn phân li NST trong quá trình phân bào .
(4) Phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ phát sinh đột biến gen.
Người mẹ lớn tuổi dễ sinh con bị hội chứng đao có bao nhiêu trường hợp nói trên gây ra?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Phương pháp nào sau đây được sử dụng riêng cho nghiên cứu về di truyền người?
A. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu chủng tộc.
B. Nghiên cứu tế bào, nghiên cứu phả hệ và sự di truyền bệnh máu khó đông.
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu bệnh mù màu và nghiên cứu phả hệ.
D. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu tế bào.
-
Câu 7:
Liệu pháp gen là việc:
A. Chữa trị các bệnh di truyền bằng phương pháp tư vấn
B. Chữa bệnh bằng cách khắc phục những sai hỏng di truyền
C. Chuyển gen từ loài sinh vật này sang loài sinh vật khác
D. Tạo ra tế bào có những nguồn gen rất khác xa nhau
-
Câu 8:
Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể 18 trong lần phân bào I của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra:
A. Tinh trùng không có nhiễm sắc thể 18 (chỉ có 22 nhiễm sắc thể không có nhiễm sắc thể 18).
B. 2 tinh trùng bình thường (23 nhiễm sắc thể trong đó có 1 nhiễm sắc thể 18) và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18 (24 nhiễm sắc thể trong đó có 2 nhiễm sắc thể 18).
C. 2 tinh trùng thiếu nhiễm sắc thể 18 (22 nhiễm sắc thể, thiếu 1 nhiễm sắc thể 18) và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18 (24 nhiễm sắc thể, thừa 1 nhiễm sắc thể 18).
D. 4 tinh trùng bất thường, thừa 1 nhiễm sắc thể 18 (24 nhiễm sắc thể, thừa 1 nhiễm sắc thể 18).
-
Câu 9:
Hội chứng Đao có những đặc điểm:
I.Đầu nhỏ, cổ ngắn, mắt xếch.
II. Trán cao, tay chân dài.
III. Mắc bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm.
IV. Cơ quan sinh dục không phát triển.
V. Chậm phát triển trí tuệ.
VI. Chết sớm.
Phương án đúng là:
A. I, II, V.
B. I, IV, V
C. I, IV, V, VI
D. I, III, IV, V, VI
-
Câu 10:
Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, nguyên nhân của trường hợp này thường là do:
I. sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 nhiễm sắc thể với 2 nhiễm sắc thể 21, tinh trùng của bố bình thường.
II. sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của bố làm xuất hiện tinh trùng bất thường mang 24 nhiễm sắc thể với 2 nhiễm sắc thể 21, trứng của mẹ bình thường.
III. hợp tử bình thường nhưng rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể 21 xảy ra trong những lần phân bào tiếp theo của quá trình phát triển phôi.
Chọn đúng là:
A. I và III
B. II và III
C. II
D. I và II
-
Câu 11:
Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể 21 trong lần phân bào hai ở một trong hai cực của một tế bào sinh tinh có thể tạo ra:
A. 4 tinh trùng bình thường
B. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 nhiếm sắc thể 21
C. 2 tinh trùng thiếu 1 nhiếm sắc thể 21 và 2 tinh trùng bình thường
D. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 nhiếm sắc thể 21, 1 tinh trùng thiếu 1 nhiếm sắc thể 21
-
Câu 12:
Hội chứng Etuôt có nguyên nhân là do:
A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể số 21.
B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính.
C. Đột biến thể tam nhiễm nhiễm sắc thể số 18.
D. Đột biến thể tam bội nhiễm sắc thể số 18.
-
Câu 13:
Ở người, chứng bệnh nào sau đây liên quan với một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường?
A. Bạch cầu ác tính.
B. Sứt môi, thừa ngón, chết yểu.
C. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
D. Bạch tạng.
-
Câu 14:
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Nói bệnh mù màu là bệnh thường gặp ở đàn ông vì:
A. Đàn bà cũng bị bệnh
B. Đàn ông chỉ cần mang một gen lặn đã biểu hiện bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện bệnh khi mang cả hai gen gây bệnh.
C. Đàn ông chỉ cần mang một gen lặn đã biểu hiện bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện bệnh khi mang một gen gây bệnh.
D. Đàn bà không bị bệnh.
-
Câu 15:
Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá:
A. Số lượng nơtron trong não bộ của con người.
B. Sự trưởng thành của con người.
C. Chất lượng não bộ của con người.
D. Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.
-
Câu 16:
Điều nào sau đây không phải là các vấn đề của di truyền y học hiện nay và tương lai?
A. Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới chữa được hết các bệnh di truyền.
B. Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ.
C. Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng.
D. Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức phân tử.
-
Câu 17:
Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn
A. Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành.
B. Trước sinh.
C. Thiếu niên.
D. Sơ sinh.
-
Câu 18:
Điều nào sau đây không phải là mục đích của liệu pháp gen?
A. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô.
B. Thay đổi hoàn toàn chức năng của tế bào hoặc mô.
C. Khắc phục sai hỏng di truyền.
D. Thêm chức năng mới cho tế bào.
-
Câu 19:
Dựa vào triển vọng của phương pháp nào di truyền y học tư vấn của tương lai sẽ là y học dự phòng?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp phân tích sinh hóa.
C. Phương pháp tế bào học.
D. Phương pháp xác định trình tự nuclêôtit của bộ gen người.
-
Câu 20:
Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u là những dạng đột biến gen nào?
A. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
B. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
C. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
D. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
-
Câu 21:
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
-
Câu 22:
Nguyên nhân của bệnh tật di truyền là do:
A. Đột biến gen
B. Bất thường trong bộ máy di truyền.
C. Đột biến nhiễm sắc thể.
D. Do cha mẹ truyền cho con.
-
Câu 23:
Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:
A. Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn.
B. Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn.
C. Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic.
D. Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic.
-
Câu 24:
Vì sao nhiều tính trạng do đột biến nhiễm sắc thể được gọi là “hội chứng” ?
A. Do trên nhiễm sắc thể có nhiều gen nên hầu hết đột biến nhiễm sắc thể làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
B. Do đột biến nhiễm sắc thể thường không gây hậu quả nghiêm trọng.
C. Do đột biến nhiễm sắc thể không di truyền thẳng.
D. Do đột biến nhiễm sắc thể có thể không di truyền.
-
Câu 25:
Người ta đã phân tích được trình tự mã di truyền và xác định được bộ gen của người có trên 30 nghìn gen khác nhau nhờ phương pháp nghiên cứu:
A. Di truyền ngoài nhân.
B. Di truyền quần thể.
C. Di truyền phân tử.
D. Di truyền tế bào.
-
Câu 26:
Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ảnh hưởng của môi trường đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Phả hệ.
B. Di truyền quần thể.
C. Di truyền phân tử.
D. Trẻ đồng sinh.
-
Câu 27:
Đặc điểm di truyền của bệnh máu khó đông và bệnh mù màu ở người được xác định nhờ phương pháp nào?
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào
B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
-
Câu 28:
Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn?
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C. Phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
-
Câu 29:
Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người là:
A. Mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định có nên sinh hay không.
B. Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hóa sinh.
C. Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
D. Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
-
Câu 30:
Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
A. Tính chất của nước ối
B. tế bào tử cung của người mẹ
C. tế bào thai bong ra trong nước ối
D. Cả A và B
-
Câu 31:
Kỹ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai đặc biệt hữu ích đối với:
A. Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể
B. Việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến đa bội
C. Việc xác định kiểu gen của bệnh nhân
D. Xác định các bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào
-
Câu 32:
Phát biểu không đúng về liệu pháp gen là:
A. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
-
Câu 33:
Nhờ enzyme nào mà hệ gen của virus HIV có thể cài xen vào hệ gen của người
A. ADN polimerase
B. Helicase
C. ARN polimerase
D. Transciptase Reverse
-
Câu 34:
Con đường nào sau đây không lây truyền HIV
A. Muỗi đốt
B. từ mẹ sang con
C. truyền máu
D. dùng chung bàn chải đánh răng
-
Câu 35:
Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người:
(1) Tư vấn di truyền. (2) Chọc dò dịch ối.
(3) Sinh thiết tua nhau thai. (4) Liệu pháp gen.
Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 36:
Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:
(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.
(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.
(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.
(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.
(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi.
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 37:
Ở người, có một số bệnh, tật và hội chứng bệnh sau:
- Bệnh bạch tạng. - Bệnh phêninkêtô niệu. - Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
- Bệnh mù màu. - Bệnh máu khó đông. - Bệnh ung thư máu ác tính.
Cho các phát biểu về các bệnh, tật và hội chứng bệnh trên
I. Có 6 bệnh, tật và hội chứng bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ.
II. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học.
III. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh do đột biến gen gây nên.
IV. Có 1 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể một.
V. Có 3 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể ba.
Số phát biểu đúng là:A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
-
Câu 38:
Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là
A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ
B. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
C. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh
D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh
-
Câu 39:
Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự đúng của các bước trên là:A. 3,2,4,5,1
B. 4,3,2,5,1
C. 3,2,4,1,5
D. 1,4,3,5,2
-
Câu 40:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
I. Tật dính ngón tay số 2 và 3. II. Hội chứng đao.
III. Bệnh bạch tạng. IV. Hội chứng claiphento.
Có bao nhiêu thể đột biến có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 41:
Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây :
I. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. II. Bệnh phêninkêto niệu.
III. Hội chứng Đao. IV. Bệnh mù màu đỏ và màu lục.
Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 42:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường không có quan hệ huyết thống sinh 1 đứa con bạch tạng là:
A. 0,00125%.
B. 0,0025%.
C. 25%
D. 12,5%
-
Câu 43:
Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Ung thư máu
B. Đao
C. Claiphentơ
D. Thiếu máu hình liềm
-
Câu 44:
Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XXY
B. XYY
C. XXX
D. XO
-
Câu 45:
Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Có 2 người xác định chắc chắn được kiểu gen.
(2) Có tối đa 7 người không mang alen gây bệnh P.
(3) Xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P là 2/11.
(4) Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III9 và III10 là 3/128.A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 46:
Đứa trẻ 8 tuổi trả lời được các câu hỏi của 10 tuổi thì IQ bằng bao nhiêu?
A. IQ = 125
B. IQ = 80
C. IQ = 1.25
D. IQ = 200
-
Câu 47:
Bệnh nào sau đây là do gen lặn di truyền liên kết với NST giới tính X?
A. Mù màu
B. Bạch tạng
C. Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
D. Ung thư máu.
-
Câu 48:
Ở người, đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể gây nên bệnh:
A. Mù màu
B. Phêninkêtô niệu
C. Ung thư máu
D. Máu khó đông
-
Câu 49:
Trong kỹ thuật chuyển gen, plasmit đóng vai trò là:
A. Tế bào cho
B. Tế bào nhân
C. Gen cần chuyển
D. Thể truyền
-
Câu 50:
Trong chuẩn đoán trước sinh, kỹ thuât chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:
A. Tính chất của nước ối
B. Tế bào thai bong ra trong nước ối
C. Tế bào tử cung của người mẹ
D. Tình trạng phát triển của thai nhi