Trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16.
II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/34.
III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 2:
Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ cơ em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 3/16
B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32
C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3
D. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/31
-
Câu 3:
Một người đàn ông bị bệnh bạch tạng và máu khó đông có vợ bình thường, họ sinh 1 con trai bị bệnh bạch tạng, 1 con gái bị bệnh máu khó đông. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con gái bình thường và 1 con trai bệnh bạch tạng và máu khó đông là:
A. 3/512
B. 5/8
C. 1/512
D. 3/8
-
Câu 4:
Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất để vợ chồng này sinh 1 người con gái bị bệnh?
A. 50%
B. 12,5%
C. 6,25%
D. 25%
-
Câu 5:
Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất để vợ chồng này sinh 1 người con trai bị bệnh và 1 con gái bình thường là?
A. 18,75%
B. 9,375%
C. 3,125%
D. 6,25%
-
Câu 6:
Bệnh Phêninkêto niệu là bệnh di truyền do một đột biến gen lặn nằm trên NST thường. Trong một gia đình, cả bố và mẹ đều dị hợp tử về bệnh này. Xác suất để họ sinh lần lượt 1 con trai bị bệnh, 1 con trai bình thường và 1 con gái bình thường là bao nhiêu?
A. 56,25%.
B. 1,7578%.
C. 18,75%.
D. 14,0625%.
-
Câu 7:
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suát các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên nếu họ có dự kiến sinh 2 người con? Cho các phát biểu sau:
(1) Xác suất sinh con trai bình thường là 3/8.
(2) Xác suất sinh con gái bị bệnh là 1/8.
(3) Xác suát sinh 2 con trai bị bệnh là 9/64.
(4) Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 gái bình thường là 6/64.
(5) Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 gái bị bệnh là 18/64
(6) Xác suát sinh 1 con trai bị bệnh và 1 con gái bị bệnh là 1/64.
(7) Xác suất sinh 1 con gái bình thường và 1 con gái bị bệnh là 6/64.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 8:
Quan sát một bệnh di truyền ở một gia đình thấy rằng bố bị bệnh, mẹ bình thường và họ có 2 con trai bình thường và hai cô con gái bị bệnh giống bố. Hai anh con trai lấy vợ bình thường, mỗi gia đình đều sinh ra 2 cô con gái bình thường. Một cô con gái bị bệnh lấy chồng bình thường sinh ra một cậu con trai bình thường, cô con gái bị bệnh thứ 2 lấy chồng bị bệnh đó thì sinh ra 1 con trai bình thường và 2 cô con gái bị bệnh. Khẳng định nào sau đây về tính trạng bệnh của gia đỉnh trên là hợp lí nhất
A. Tính trạng bệnh là do gen trội nằm trên NST X quy định
B. Tính trạng bệnh là do gen trội nằm trên NST thường quy định
C. Tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên NST X quy định
D. Tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định
-
Câu 9:
Bố mẹ đều bình thường, sinh được con gái bình thường, một con trai bị bệnh Z và một con trai bình thường. Người con trai bình thường lấy vợ bình thường và sinh con gái bị bệnh Z. Có thể kết luận bệnh Z này nhiều khả năng chi phối bởi gen:
A. Trội trên NST thường
B. Lặn trên NST giới tính X
C. Lặn trên NST thường
D. Trội trên NST giới tính
-
Câu 10:
Bệnh, tật và hội chứng nào được phát hiện do đột biến ở cấp độ phân tử gây nên?
A. Bệnh mù màu.
B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Tơcnơ.
D. Hội chứng Claiphento
-
Câu 11:
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người nào?
A. Hội chứng bệnh Đao.
B. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
C. Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
D. Bệnh tâm thần phân liệt.
-
Câu 12:
Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. XaXa x XAY.
B. XAXA x XaY.
C. XAXa x XAY
D. XAXa x XaY.
-
Câu 13:
Người mắc hội chứng Đao có số lượng NST trong mỗi tế bào là
A. 46
B. 44
C. 45
D. 47
-
Câu 14:
Ở người, hệ nhóm máu ABO có các kiểu gen quy định nhóm máu sau đây:
IAIA, IAIO quy định nhóm máu A. IBIB, IBIO quy định nhóm máu B.
IAIB quy định nhóm máu AB. IOIO quy định nhóm máu O.
Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A, sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một đứa con có nhóm máu O. Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Mẹ có kiểu gen IAIA
B. Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen IOIO
C. Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAIO
D. Bố có kiểu gen IOIO
-
Câu 15:
Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có ba alen (IA; IB và IO) quy định, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một gia đình có chồng mang nhóm máu A và vợ nhóm máu B, sinh được một con trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. Chồng IA vợ IAIO
B. Một người IAIO và người còn lại IBIO
C. chồng IBIB vợ IAIO
D. chồng IAIO và vợ IBIO
-
Câu 16:
Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen quy định. Kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; Kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 32% số người mang nhóm máu A; 32% số người mang nhóm máu B; 32% số người mang nhóm máu AB; 4% số người mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu chiếm tỉ lệ
A. 18%
B. 36%
C. 37,5%
D. 24%
-
Câu 17:
Ở người nhóm máu A, B, O do các gen IA; IB; IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B, vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn Io quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó
A. 56%; 15%
B. 49%; 22%
C. 63%; 8%
D. 62%; 9%
-
Câu 18:
Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen là IA, IB và IO quy định; kiểu gen IA IA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 4% người nhóm máu O; 21% người nhóm máu B còn lại là người nhóm máu A và AB Theo li thuyết, tỉ lệ nguời nhóm máu A có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này là:
A. 54%
B. 20%
C. 40%
D. 25%
-
Câu 19:
Ở người, hệ nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB và IO. Trong đó, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB . Trong một quần thể người cân bằng về di truyền, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu A dị hợp tử và 10 người nhóm máu O. Nếu chồng có nhóm máu A vợ có nhóm máu B thì xác suất họ sinh con đầu lòng có nhóm máu O làA. 1/256
B. 1/42
C. 1/45
D. 1/500
-
Câu 20:
Ở người, hệ nhóm máu ABO có các kiểu gen quy định nhóm máu sau đây:
IAIA, IAIO quy định nhóm máu A. IBIB, IBIO quy định nhóm máu B.
IAIB quy định nhóm máu AB. IOIO quy định nhóm máu O.
Nếu không xảy ra đột biến, người mẹ có nhóm máu nào sau đây chắc chắn không sinh được con có nhóm máu O?
A. A
B. B
C. AB
D. O
-
Câu 21:
Trong một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 bé, Bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu AB- Cặp bố mẹ I cùng có nhóm AB; cặp bố mẹ II người bố có nhóm A, mẹ có nhóm B- Hãy xác định bố mẹ của 2 bé.
A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ II là của bé I
B. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ I là của bé I
C. Hai cặp bố mẹ đều không phải là bố mẹ của 2 bé
D. Không xác định được
-
Câu 22:
Trong quần thể người gen quy định nhóm máu A, B, AB và O có 3 alen: IA, IB, IO (trong đó IA;IB là đồng trội so với IO). Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A
C. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
-
Câu 23:
Ở người, hệ nhóm máu ABO có các kiểu gen quy định nhóm máu sau đây:
IAIA, IAIO quy định nhóm máu A. IBIB, IBIO quy định nhóm máu B.
IAIB quy định nhóm máu AB. IOIO quy định nhóm máu O.
Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A, sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một đứa con có nhóm máu O. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mẹ có kiểu gen IAIA
B. Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen IOIO.
C. Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen I AIO
D. Bố có kiểu gen IOIO
-
Câu 24:
Ở người, Hệ nhóm máu ABO do một gen có ba alen (IA, IB, IO) quy định. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho thế hệ con có đủ 4 loại nhóm máu?
A. IBIO × IAIB
B. IAIB × IAIB
C. IAIO × IBIO
D. IAIO × IAIB
-
Câu 25:
Ở người hệ nhóm máu ABO và hệ nhóm máu MN được qui định bởi các kiểu gen như sau:
Trong nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn ba đứa trẻ với ba cặp bố mẹ có các nhóm máu như sau:
Hãy xác định bố mẹ cho những đứa trẻ tương ứng (1), (2), (3)
A. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của trẻ 1. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 2. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 3.
B. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của trẻ 2. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 1. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 3.
C. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của trẻ 3. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 2. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 1.
D. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của trẻ 2. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 3. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 1.
-
Câu 26:
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa có 0,0085% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của ơ thể cái, ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb có 0,001999% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Tính theo lý thuyết, ở F1 có số loại kiểu gen đột biến thể một là?
A. 32
B. 12
C. 24
D. 98
-
Câu 27:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd = 1
B. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd = 1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd = 1
D. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd = 1
-
Câu 28:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra, gen D quy định da bình thường. Những người bị bệnh bạch tạng được gặp với tần số 0,01%. Tỉ lệ người không mang gen gây bệnh bạch tạng là:
A. 99,99%.
B. 1,98%.
C. 98,01%.
D. 96,04%.
-
Câu 29:
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người?
(1) Có thể hạn chế biểu hiện xấu của bệnh nếu phát hiện sớm những trẻ mắc bệnh này.
(2) Bệnh có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích nhiễm sắc thể.
(3) Nguyên nhân gây bệnh là do tirozin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế bào thần kinh.
(4) Không thể loại bỏ hoàn toàn phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến mất đoạn ở nhiễm sắc thể số 21.
B. Hội chứng claiphentơ xảy ra ở cả người nam và người nữ.
C. Hội chứng patau do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 18.
D. Bệnh mù màu và máu khó đông gặp ở người nam nhiều hơn người nữ.
-
Câu 31:
Người có nhóm máu AB có các kháng nguyên A và B và được gọi là "thể bài tiết” (kiểu gen SS và Ss) vì họ tiết các kháng nguyên A và B vào nước bọt và các chất lỏng khác của cơ thể . Trong khi người được gọi là "thể không bài tiết" (ss) không tiết được. Nếu dùng nước bọt đế xác định nhóm máu thì tỷ lệ nhóm máu AB có thế xác định được ớ đời con của người phụ nữ có kiểu gen IAIB Ss và người đàn ông IAIA Ss là bao nhiêu?
A. \( {1\over 4}\)
B. \( {3\over 8}\)
C. \( {1\over 2}\)
D. \( {1\over 16}\)
-
Câu 32:
Bệnh/Tật nào dưới đây ở người di truyền liên kết giới tính?
A. Túm lông ở tai
B. Bạch tạng
C. Hồng cầu hình liềm
D. Pheninketo niệu
-
Câu 33:
Bệnh nào dưới đây ở người di truyền liên kết giới tính?
A. Bệnh mù màu.
B. Bệnh bạch tạng.
C. Hồng cầu lưỡi liềm.
D. Phêninkêtô niệu.
-
Câu 34:
Bệnh nào dưới đây ở người di truyền liên kết giới tính?
A. Hồng cầu lưỡi liềm.
B. Máu khó đông.
C. Bạch tạng.
D. Phêninkêtô niệu.
-
Câu 35:
Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể 21 hoặc 22.
B. mất đoạn nhiễm sắc thể số 20 và 23.
C. mất đoạn nhiễm sắc thể 21 hoặc 22.
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể số 20 và 21.
-
Câu 36:
Người có 3 NST 21 thì mắc hội chứng nào ?
A. Hội chứng siêu nữ
B. Hội chứng Claiphentơ
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng Tocnơ
-
Câu 37:
Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.
(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính
(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là các đột biển lặn.
Số phát biểu KHÔNG chính xác là:A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 38:
Luật hôn nhân gia đình cấm kết hôn trong họ hàng gần, vì:
A. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến lặn có hại gây bệnh
B. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến trội có hại gây bệnh
C. Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường
D. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra các tật bệnh ở người
-
Câu 39:
Ở người, trứng thừa NST 21 kết hợp với tinh trùng thường có thể hình thành cơ thể mắc hội chứng gì?
A. Tơcnơ
B. Đao.
C. Clayphentơ
D. Trẻ khóc như mèo kêu
-
Câu 40:
Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người?
A. Chỉ con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ còn con trai thì không.
B. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ.
C. Con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố.
D. Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố.
-
Câu 41:
Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Hội chứng bệnh Đao.
(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
(3) Hội chứng siêu nữ (3X).
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
(5) Bệnh tâm thần phân liệt.
(6) Bệnh ung thư máu.
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người làA. (1), (3), (6).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (4), (6).
D. (3), (4), (5).
-
Câu 42:
Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người?
A. Các xét nghiệm trước sinh có thể chữa đươc một số bệnh tật ở người.
B. Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết tua nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hoá sinh.
C. Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
D. Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
-
Câu 43:
Cho các bệnh và tật di truyền sau
1. bệnh mù màu và máu khó đông; 2. Bệnh bạch tạng; 3.Bệnh đao; 4. Hội chứng tơcnơ;
5.bệnh ung thư máu; 6.tật dính ngón tay thứ hai và thứ ba ở người.
Số loại bệnh, tật di truyền có liên quan tới đột biến gen là.A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 44:
Cho các biện pháp nghiên cứu sau:
1.phương pháp lai; 2 Phương pháp nghiên cứu tế bào; 3.Phương pháp gây đột biến;
4.Phương pháp phả hệ; 5. phương pháp nghiên cứu tre đồng sinh; 6. phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.
Số lượng phương áp dụng để nghiên cứu về người là;A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 45:
Người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp NST thường.
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp NST giới tính.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
-
Câu 46:
Trong một gia đình, ông nội, bà nội có nhóm máu B, ông ngoại có nhóm máu A, bà ngoại nhóm máu AB, bố có nhóm máu B, mẹ nhóm máu A. Anh của bố nhóm máu O, chị của mẹ nhóm máu B. Về mặt lí thuyết, xác suất để họ sinh đứa con gái có nhóm máu giống bố là bao nhiêu?
A. 1/8.
B. 1/16.
C. 1/24.
D. 1/12.
-
Câu 47:
U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật Menđen.Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một ngưòi vợ bình thường không có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của
họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh?A. 0,3%
B. 0,4%
C. 0,5%
D. 0,6%
-
Câu 48:
Bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Khi thống kê 2500 gia đình cả bố và mẹ da bình thường người ta thấy 4992 người con da bình thường và 150 người con da bạch tạng. Không đột biến xảy ra trong quần thể, dự đoán những cặp vợ chồng có ít nhất một bên bố hoặc
mẹ mang kiểu gen đồng hợp tử trội đã sinh ra tổng cộng khoảng bao nhiêu người con da bình thường?A. 4452.
B. 4534.
C. 4542.
D. 4890.
-
Câu 49:
Ở người, hiện tượng máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có máu đông bình thường sinh được hai người con: người con thứ nhất là con gái và có máu đông bình thường, người con thứ hai bị bệnh máu khó đông. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của hai người con lần lượt là:
A. XaXa và XAY
B. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaXa.
C. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaY.
D. XAXA và XaXa hoặc XAXa và XaXa.
-
Câu 50:
Bệnh chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ là bệnh
A. Claiphentơ.
B. Đao.
C. Hồng cầu hình liềm.
D. Máu khó đông.