Trắc nghiệm Con lắc lò xo Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên phương nằm ngang. Khi vật có li độ 3 cm thì động năng của vật lớn gấp đôi thế năng đàn hồi của lò xo. Khi vật có li độ 1 cm thì, so với thế năng đàn hồi của lò xo, động năng của vật lớn gấp
A. 26 lần
B. 9 lần
C. 16 lần
D. 18 lần
-
Câu 2:
Một con lắc lò xo dao động với biên độ 6cm. Xác định li độ của vật để thế năng của vật bằng 1/3 động năng của nó.
A. ± 3√2 cm
B. ± 3cm
C. ± 2cm
D. ± 1cm
-
Câu 3:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Cơ năng của con lắc bằng 0,04 J. Lò xo có độ cứng 50 N/m. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp động năng của con lắc bằng 3 lần thế năng là 0,1s. Lấy g = 10 m/s2, π2 = 10. Lực đàn hồi có độ lớn cực đại bằng
A. 6,5 N
B. 2,0 N
C. 2,5 N
D. 3,125 N
-
Câu 4:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp động năng bằng ba lần thế năng là 1 s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp thế năng bằng ba lần động năng là
A. 1,5s
B. 1s
C. 2s
D. 3s
-
Câu 5:
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần. Độ giảm cơ năng sau một thời gian là 14%. Tính độ giảm biên độ trong thời gian đó.
A. 28,16%
B. 28%
C. 7%
D. 7,26%
-
Câu 6:
Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 200N/m , quả cầu m có khối lượng 1kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12,5cm. Khi quả cầu xuống đến vị trí thấp nhất thì có một vật nhỏ khối lượng 500g bay theo phương trục lò xo, từ dưới lên với tốc độ 6m/s tới dính chặt vào M. Lấy g = 10m/s2. Sau va chạm , hai vật dao động điều hòa. Biên độ dao động của hệ hai vật sau và chạm là :
A. 10
B. 15
C. 20
D. 25
-
Câu 7:
Một con lắc lò xo trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 2N/m và vật nhỏ khối lượng 40g. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị giãn 20cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g= 10m/s2 . Đến thời điểm tốc độ của vật bắt đầu giảm, thế năng của con lắc lò xo bằng bao nhiêu?.
A. 39,6mJ
B. 0,4mJ.
C. 40mJ
D. 3,96mJ
-
Câu 8:
Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu kính 20 cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục tọa độ Ox và O’x’ vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O và O’ thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và O’x’ đi qua A’. Khi A dao động trên trục Ox với phương trình \( x = 5\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\) thì A’ dao động trên trục O’x’ với phương trình \( x '= 2\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\). Tiêu cự của thấu kính là
A. – 9,7 cm
B. 13,3 cm
C. – 13,3 cm
D. 9,7 cm
-
Câu 9:
Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu kính 15 cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục tọa độ Ox và O’x’ vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O và O’ thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và O’x’ đi qua A’. Khi A dao động trên trục Ox với phương trình \( x = \cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{3}} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\) thì A’ dao động trên trục O’x’ với phương trình \(x' = 2\cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{3}} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\). Tiêu cự của thấu kính là
A. 30
B. 20
C. 25
D. 15
-
Câu 10:
Một con lắc lò xo, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng 40 N/m, vật nặng khối lượng M = 300 g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng vật m = 100 g bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc 1 m/s. Sau khi va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng dao động theo phương ngang trùng với trục của lò xo với biên độ
A. 2,5
B. 3
C. 3,5
D. 4
-
Câu 11:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ nặng 500 g gắn với lò xo độ cứng 50 N/m đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật một vận tốc 1 m/s dọc theo trục lò xo để vật dao động điều hòa. Công suất cực đại của lực đàn hồi lò xo trong quá trình dao động bằng
A. 1,0 W
B. 5,0 W
C. 2,5 W
D. 10,0 W
-
Câu 12:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 50N/m, vật nặng khối lượng m dao động điều hòa. Cứ sau 0,05s thì vật nặng của con lắc lại cách vị trí cân bằng một khoảng như cũ và vị trí này có tốc độ khác 0. Lấy π2 = 10. Giá trị của m là
A. 250g
B. 100g
C. 25g
D. 50g
-
Câu 13:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm, một treo cố định, đầu còn lại gắn với vật nhỏ khối lượng 200g. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, khi lò xo có chiều dài 28cm thì vận tốc của vật bằng không và lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 2N. Lấy g=10m/s2. Động năng cực đại của con lắc là
A. 0,04J.
B. 0,08J.
C. 0,06J.
D. 0,16J.
-
Câu 14:
Một con lắc lò xo có độ cứng 10N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g, dao động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,02. Ban đầu, kéo vật dọc theo trục của lò xo để lò xo giãn một đoạn 16cm rồi thả nhẹ. Tốc độ của vật khi đi qua vị trí có hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 lần thứ 11 là
A. 1,18m/s
B. 1,42m/s.
C. 1,5m/s.
D. 1,32m/s.
-
Câu 15:
Hai con lắc lò xo cấu tạo giống nhau, có cùng chiều dài tự nhiên bằng 80 cm và đầu cố định gắn chung tại điểm Q. Con lắc (I) nằm ngang trên mặt bàn nhẵn. Con lắc (II) treo thẳng đứng cạnh mép bàn như hình vẽ. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa tự do. Chọn mốc thế năng đàn hồi của mỗi con lắc tại các vị trí tương ứng của vật lúc lò xo có chiều dài tự nhiên. Thế năng đàn hồi các con lắc phụ thuộc thời gian theo quy luật được mô tả bởi đồ thị hình vẽ. Biết tại thời điểm t = 0, cả hai lò xo đều dãn và \( {t_2} - {t_1} = \frac{\pi }{{12}}s\). Lấy g = 10 m/s2. Tại thời điểm \(t= \frac{\pi }{{10}}{\mkern 1mu} s\), khoảng cách hai vật dao động gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 85 cm.
B. 125 cm.
C. 149 cm.
D. 92 cm.
-
Câu 16:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Lực đàn hồi lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình vẽ. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là
A. \( \frac{{2\pi }}{3}\sqrt {\frac{m}{k}} \)
B. \( \frac{{\pi }}{6}\sqrt {\frac{m}{k}} \)
C. \( \frac{{\pi }}{3}\sqrt {\frac{m}{k}} \)
D. \( \frac{{4\pi }}{3}\sqrt {\frac{m}{k}} \)
-
Câu 17:
Tiến hành thí nghiệm với con lắc lò xo treo thẳng đứng. Lần 1. Cung cấp cho vật nặng vận tốc \( {\vec v_0}\) từ vị trí cân bằng thì vật dao động với biên độ A1.Lần 2. Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi buông nhẹ. Lần này vật dao động với biên độ A2.Lần 3. Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi cung cấp cho vật nặng vận tốc \( {\vec v_0}\). Lần này vật dao động với biên độ bằng?
A. \( \sqrt {{A_2}^2 + {A_1}^2} \)
B. \( {\frac{{{A_1} + {A_2}}}{2}} \)
C. \({{A_2}^2 + {A_1}^2} \)
D. \( \sqrt {\frac{{{A_1} + {A_2}}}{2}} \)
-
Câu 18:
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 150 g và lò xo có độ cứng k .Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn có tần số thay đổi được. Biên độ của ngoại lực không đổi. Khi tần số của ngoại lực thay đổi từ 5 Hz đến 8 Hz thì biên độ cưỡng bức của con lắc tăng đến giá trị cực đại rồi giảm. Lấy π2=10. Độ cứng của lò xo có thể bằng:
A. 121,5 N/m.
B. 138,24 N/m.
C. 216 N/m.
D. 403,44 N/m.
-
Câu 19:
Một con lắc lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng bằng nhau thì vận tốc có độ lớn là 0,6m/s. Biên độ dao động của con lắc là:
A. \(\sqrt 2 \)
B. \( 6\sqrt 2 \)
C. \( 6\sqrt 3 \)
D. \(6\)
-
Câu 20:
Gọi k là độ cứng của lò xo, m là khối lượng của vật nặng. Bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo và kích thước vật nặng. Nếu độ cứng của lò xo tăng gấp đôi, khối lượng vật dao động tăng gấp ba thì chu kỳ dao động tăng gấp:
A. \( \frac{1}{2}\)
B. \( \sqrt {\frac{3}{2}} \)
C. \( \sqrt {\frac{2}{3}} \)
D. \( \frac{3}{2}\)
-
Câu 21:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng 3/4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn.
A. 2c
B. 3cm
C. 4cm
D. 5cm
-
Câu 22:
Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động \( x = 15\cos (4\pi t - \frac{\pi }{6})\) . Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời gian vật đi được quãng đường 61 cm gần bằng
A. 0,509 s.
B. 0,524 s.
C. 0,521 s.
D. 0,512 s.
-
Câu 23:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình\( x=Acos(10πt+π)(cm)\) (t tính theo giây). Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm động năng bằng thế năng lần thứ 2018 là
A. 100,825 s
B. 100,875 s
C. 100,900 s
D. 100,800 s
-
Câu 24:
Treo con lắc đơn vào trần một xe tải tại nơi có gia tốc trọng trường g=9,8 m/s2. Khi xe tải đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2 s. Nếu xe tải chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với gia tốc 2 m/s2 thì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng
A. \(a = \frac{g}{{\sqrt 3 }}.\)
B. \(a = \frac{g}{{\ 3 }}.\)
C. \(a = \frac{2g}{{\sqrt 3 }}.\)
D. \(a = {g}{{\sqrt 3 }}.\)
-
Câu 25:
Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2 thì chu kỳ dao động của con lắc là bao nhiêu?. Biết một con lắc đơn treo vào trần một thang máy, cho g=10 m/s2. Khi thang máy đứng yên chu kỳ dao động của con lắc là T=2s.
A. 2,54s
B. 1,99s
C. 2,43s
D. 5,67s
-
Câu 26:
Một con lắc đơn dao động điều hòa trong điện trường đều, có vectơ cường độ điện trường E hướng thẳng xuống. Khi treo vật chưa tích điện thì chu kì dao động là To=2s, khi vật treo lần lượt tích điện thì chu kì dao động tương ứng là:\({T_1} = 2,4s;{T_2} = 1,6s.\) Tính Tỉ số \(\frac{{{q_1}}}{{{q_2}}}\):
A. \(\frac{{ - 44}}{{81}}.\)
B. \(\frac{{ - 53}}{{81}}.\)
C. \(\frac{{ - 24}}{{57}}.\)
D. \(\frac{{ - 81}}{{44}}.\)
-
Câu 27:
Hai lò xo L1, L2 có độ cứng k1=40 N/m và k2= 60N/m .Trong hai trường hợp mắc chúng song song. Sau khi ghép các lò xo, treo hệ với vật có khối lượng 100g, tính độ biến dạng của hệ lò xo. Lấy g=10m/s2
A. 1cm
B. 2cm
C. 3cm
D. 4cm
-
Câu 28:
Hai lò xo L1, L2 có độ cứng k1=40 N/m và k2= 60N/m .Trong hai trường hợp mắc chúng nối tiếp. Sau khi ghép các lò xo, treo hệ với vật có khối lượng 100g, tính độ biến dạng của hệ lò xo. Lấy g=10m/s2
A. 4,2cm
B. 3,2cm
C. 5,2cm
D. 6cm
-
Câu 29:
Hai lò xo L1, L2 có độ cứng k1=40 N/m và k2= 60N/m . Xác định độ cứng của một lò xo tương đương với hai lò xo trên trong trường hợp mắc chúng song song.
A. 50N/m
B. 100N/m
C. 80N/m
D. 110N/m
-
Câu 30:
Hai lò xo L1, L2 có độ cứng k1=40 N/m và k2= 60N/m . Xác định độ cứng của một lò xo tương đương với hai lò xo trên trong trường hợp mắc chúng nối tiếp
A. 14N/m
B. 24N/m
C. 34N/m
D. 44N/m
-
Câu 31:
Cho một lò xo có độ dài \({l_0} = 45cm;{K_0} = 12 N/m\), Khối lượng không đáng kể, được cắt thành hai lò xo có độ cứng lần lượt \({K_1} = 30N/m;{K_2} = 20N/m\), .Gọi \({l_1},{l_2}\) là chiều dài mỗi lò xo khi cắt. Tìm \({l_1},{l_2}\)
A. \({l_1} =27 \,\,cm;{l_2} = 18cm.\)
B. \({l_1} = 18\,\,cm;{l_2} = 27cm.\)
C. \({l_1} = 30\,\,cm;{l_2} = 15cm.\)
D. \({l_1} = 15\,\,cm;{l_2} = 30cm.\)
-
Câu 32:
Hai lò xo giống nhau có cùng độ cứng \(K_1=K_2=30N/m\) Mắc hai lò xo nối tiếp nhau rồi treo vật nặng khối lượng m=150g . Lấy \({\pi ^2} = 10\). Chu kì dao động tự do của hệ là:
A. 1,5s
B. \(\frac{\pi }{5}s.\)
C. \(2\frac{\pi }{5}s.\)
D. 3s
-
Câu 33:
Hai lò xo giống nhau có cùng độ cứng 10N/m . Mắc hai lò xo song song nhau rồi treo vật nặng khối lượng m=200g. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Chu kỳ dao động tự do của hệ là:
A. \(\frac{\pi }{5}s.\)
B. \(3\frac{\pi }{5}s.\)
C. 2s
D. 1s
-
Câu 34:
Hai lò xo có độ cứng \(K_1=23 N/m;K_2=32N/m\); Độ cứng của lò xo tương đương khi 2 lò xo mắc song song là:
A. 50 N/m
B. 55 N/m
C. 66 N/m
D. 47 N/m
-
Câu 35:
Một lò xo có độ cứng K=50N/m, cắt lò xo làm hai phần với tỉ lệ 2:3. Tìm độ cứng của đoạn 1 và 2 lần lượt là:
A. 122 N/m và 83,33 N/m
B. 124 N/m và 80,33 N/m
C. 125 N/m và 83,33 N/m
D. 123 N/m và 83,33 N/m
-
Câu 36:
Một lò xo có độ dài l, độ cứng . Cắt lò xo làm 3 phần với tỉ lệ 1:2:3 tính độ cứng của mỗi đoạn:
A. 600, 300, 200 (N/m)
B. 500, 300, 200 (N/m)
C. 600, 500, 200 (N/m)
D. 400, 300, 200 (N/m)
-
Câu 37:
Một vật có khối lượng m khi treo vào lò xo có độ cứng \(K_1\) thì dao động với chu kỳ \({T_1} = 0,64{\rm{s}}.\). Nếu mắc vật m trên vào lò xo có độ cứng \(K_2\) thì nó dao đọng với chu kỳ là \({T_2} = 0,36{\rm{s}}.\). Mắc hệ song song 2 lò xo thì chu kỳ dao động của hệ là bao nhiêu?
A. 0,3137s.
B. 0,5137s.
C. 0,4187s.
D. 0,6337s.
-
Câu 38:
Một vật có khói lượng m khi treo vào lò xo có độ cứng K1 thì dao động với chu kỳ \({T_1} = 0,64{\rm{s}}.\) Nếu mắc vật m trên vào lò xo có độ cứng K2 thì nó dao động với chu kỳ là \({T_2} = 0,36s\) . Mắc hệ nối tiếp 2 lò xo thì chu kỳ dao động của hệ là bao nhiêu?
A. 0,7530 s.
B. 0,7340 s.
C. 0,5440 s.
D. 0,3340 s.
-
Câu 39:
Hệ hai lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là K1=60N/m , K2=40N/m đặt nằm ngang nối tiếp, bỏ qua mọi ma sát. Vật nặng có khối lượng \(m = 600g\) . Lấy \({\pi ^2} = 10\) . Tần số dao động của hệ là?
A. 1,00 Hz
B. 4,00 Hz
C. 3,00 Hz
D. 2,00 Hz
-
Câu 40:
- Hai lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là K1=100N/m K2=150N/m được treo nối tiếp thẳng đứng. Độ cứng của hệ hai lò xo trên là?
A. 40N/m
B. 60N/m
C. 30N/m
D. 50N/m
-
Câu 41:
Có hai lò xo giống hệt nhau độ cứng K=2 N/m . Nối hai lò xo song song rồi treo quả nặng 200g vào và cho vật dao động tự do. Chu kỳ dao động của vật là?
A. 1,30 s.
B. 1,49s.
C. 1,40 s.
D. 1,56 s.
-
Câu 42:
Treo quả nặng m vào lò xo thứ nhất, thì con lắc tương ứng dao động với chu kì 0,24s. Nếu treo quả nặng đó vào lò xo thứ 2 thì con lắc tương ứng dao động với chu kì 0,32s. Nếu mắc song song 2 lò xo rồi gắn quả nặng m thì con lắc tương ứng dao động với chu kì?
A. 0,122 s.
B. 0,152 s.
C. 0,192 s.
D. 0,199 s.
-
Câu 43:
Khi mắc vật m vào lò xo \(K_1\) thì vật dao động điều hòa với chu kỳ \(T_1=0,6s\) , khi mắc vật m vào lò xo \(K_2\) thì vật dao động điều hòa với chu kỳ \(T_1=0,8s\). Khi mắc m vào hệ hai lò xo \({K_1},\,{K_2}\)mắc nối tiếp thì chu kì dao động của vật là?
A. 2s
B. 1s
C. 3s
D. 4s
-
Câu 44:
Hai lò xo\(l_1\) và \(l_2\) có cùng độ dài. Khi treo vật m vào lò xo \(l_1\) thì chu kỳ dao động của vật là , khi treo vật vào lò xo \(l_2\)thì chu kỳ dao động của vật là 0,8s. Nối hai lò xo với nhau ở cả hai đầu để được một lò xo cùng độ dài rồi treo vật vào hệ hai lò xo thì chu kỳ dao động của vật là
A. 0,48s
B. 0,38s
C. 0,46s
D. 0,68s
-
Câu 45:
Một con lắc lò xo nằm ngang có k=400N/m; m=100g; lấy g=10m/s2; hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là µ=0,02. Lúc đầu đưa vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 4cm rồi buông nhẹ. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu dao động đến lúc dừng lại là:
A. 1,6m
B. 16m
C. 16cm
D. Đáp án khác
-
Câu 46:
Gắn vật m vào lò xo thì vật dao động với chu kỳ \({T_1} = 0,3{\rm{s}}\) , gắn vật m vào lò xo thì dao động với chu kỳ \({T_1} = 0,4{\rm{s}}\). Hỏi nếu gắn vật m vào lò xo \({K_1}\) song song \({K_2}\) thì chu kỳ của hệ là?
A. 0,24s
B. 0,42s
C. 0,36s
D. 0,34s
-
Câu 47:
Gắn vật m vào lò xo thì vật dao động với tần số \({f_1}\); gắn vật m vào lò xo \({K_2}\) thì nó dao động với tần số \({f_2}\) . Hỏi nếu gắn vật m vào lò xo có độ cứng\(K = 2{K_1} + 3{K_2}\) thì tần số sẽ là bao nhiêu?
A. \(f = \sqrt {f_1^2 + f_2^2} .\)
B. \(f = \sqrt {2f_1^2 + 3f_2^2} \)
C. \(f = 2{f_1} + 3{f_2}.\)
D. \(f = 6{f_1}.{f_2}.\)
-
Câu 48:
Có hai lò xo \({K_1} = 50\) N/mvà \({K_2} = 60\)N/m. Gắn nối tiếp hai lò xo trên vào vật . Tìm chu kỳ dao động của hệ?
A. 0,760 s.
B. 0,780 s.
C. 0,560 s.
D. 0,660 s.
-
Câu 49:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng m treo dưới lò xo dài. Chu kỳ dao động là T. Chu kỳ dao động là bao nhiêu nếu giảm độ dài lò xo xuống 2 lần:
A. \(T' = \frac{T}{2}.\)
B. \(T' = T\sqrt 2 .\)
C. \(%T' = 2T.\)T'=2T
D. \(T' = \frac{T}{{\sqrt 2 }}.\)
-
Câu 50:
Một lò xo đồng chất, tiết diện đều được cắt thành ba lò xo có chiều dài tự nhiên là , l(cm), (l -10) (cm) và (l - 20) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này (theo thứ tự trên) với vật nhỏ khối lượng m thì được ba con lắc có chu kì dao động riêng tương ứng là 2s, \(\sqrt 3 \)s và T. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T là
A. \( \sqrt 3\) s
B. \( \sqrt 2\) s
C. 1,28 s
D. 1,33 s