1500 câu trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô
Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô dành cho sinh viên đại học, cao đẳng thuộc khối ngành kinh tế, và đặc biệt còn là trợ thủ đắc lực cho học viên ôn thi cao học. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó 18 triệu người có việc làm và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là bao nhiêu?
A. 11%
B. 8%
C. 5%
D. 0.1
-
Câu 2:
Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 8 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao động của nước này là bao nhiêu?
A. 11 triệu
B. 20 triệu
C. 9 triệu
D. 8 triệu
-
Câu 3:
Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là bao nhiêu?
A. 5%
B. 10%
C. 11%
D. Không phải các kết quả trên
-
Câu 4:
Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp:
A. Một người đang làm việc nhưng muốn được nghỉ phép khi cuộc điều tra về thất nghiệp tiến hành
B. Một sinh viên đang tìm một việc làm thêm suốt cả tháng qua
C. Một kế toán có chứng chỉ CPA không thể tìm được việc và quyết định ngừng tìm việc
D. Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công việc mới
-
Câu 5:
Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm
A. Thất nghiệp tạm thời
B. Thất nghiệp chu kỳ
C. Thất nghiệp cơ cấu
D. Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển
-
Câu 6:
Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là
A. Thất nghiệp tạm thời
B. Thất nghiệp chu kỳ
C. Thất nghiệp cơ cấu
D. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
-
Câu 7:
Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường?
A. Thất nghiệp cơ cấu
B. Thất nghiệp tạm thời
C. Thất nghiệp chu kỳ
D. Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển
-
Câu 8:
Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng?
A. Thất nghiệp cơ cấu
B. Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả
C. Thất nghiệp tạm thời
D. Cả A và C
-
Câu 9:
Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp chu kỳ?
A. Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại
B. Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà
C. Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ việc nhưng anh ta hy vọng sớm được gọi trở lại
D. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái
-
Câu 10:
Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp cơ cấu?
A. Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại
B. Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà
C. Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ tạm thời do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới
D. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái
-
Câu 11:
Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp chu kỳ?
A. Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin
B. Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động
C. Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu
D. Các cá nhân thay đổi công việc của mình
-
Câu 12:
Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu?
A. Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin
B. Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động
C. Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu
D. Các cá nhân thay đổi công việc của mình
-
Câu 13:
Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?
A. Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin
B. Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động
C. Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu
D. Các cá nhân thay đổi công việc của mình
-
Câu 14:
Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân ngành thép:
A. Mất việc do sự thay đổi của công nghệ
B. Bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn
C. Quyết định ngừng làm việc để trở thành sinh viên chính qui của một trường đại học
D. Bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình
-
Câu 15:
Nếu tiền lương được qui định cao hơn mức tiền lương cân bằng thì nền kinh tế sẽ xuất hiện:
A. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
B. Thất nghiệp tạm thời
C. Thất nghiệp chu kỳ
D. Thất nghiệp cơ cấu
-
Câu 16:
Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi (chọn 2 đáp án đúng)
A. Đầu tư ít co dãn với sự thay đổi của lãi suất
B. Cầu tiền ít co dãn với sự thay đổi của lãi suất
C. MPC nhỏ
D. Cả A và C
-
Câu 17:
Điều nào sau đây không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là không thực tế và có thể không đáng mong muốn?
A. Cần có thời gian để công việc và công nhân khớp nhau
B. Sẽ là vô nhân đạo nếu buộc người già phải làm việc
C. Luật tiền lương tối thiểu, hạn chế các cơ hội làm việc
D. Một số người thất nghiệp không sẵn sàng chấp nhận các công việc sẵn có
-
Câu 18:
Với L là lực lượng lao động, E là số lao động có việc làm, và U là số lao động thất nghiệp, thì tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng:
A. L-E)/L
B. U/L
C. 1-(E/L)
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 19:
Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi:
A. Mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động
B. Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động
C. Nhiều người tham gia vào lực lượng lao động hơn
D. Nhiều người bị sa thải
-
Câu 20:
Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì:
A. Một số người trưởng thành không có khả năng lao động
B. Mọi người cần thời gian để tìm việc và trong nền kinh tế luôn xuất hiện sự sự không ăn khớp giữa cung và cầu lao động theo ngành, nghề, địa bàn
C. Sự biến động theo chu kỳ là điều không tránh khỏi
D. Có những người trưởng thành không có nhu cầu tìm việc
-
Câu 21:
Trong một nền kinh tế nhỏ, mở cửa với tỷ giá thả nổi, việc tăng chi tiêu chính phủ, thì ban đầu lãi suất có xu hướng tăng và do đó:
A. lấn át một phần đầu tư tư nhân, nhưng đầu tư giảm ít hơn sự gia tăng chi tiêu chính phủ
B. lấn át đầu tư một khối lượng đúng bằng sự gia tăng chi tiêu chính phủ.
C. thu hút vốn nước ngoài, đồng nội tệ lên giá, làm giảm xuất khẩu ròng một lượng ít hơn sự gia tăng chi tiêu chính phủ.
D. thu hút vốn nước ngoài, đồng nội tệ lên giá, làm giảm xuất khẩu ròng một lượng đúng bằng sự gia tăng chi tiêu chính phủ.
-
Câu 22:
Trong mô hình tiêu dung hai thời kỳ của Fisher nếu Yd1 = 20,000, Yd2 = 15,000 và lãi suất (r) là 0,50 (50%), thì mức tiêu dùng tối đa có thể trong thời kỳ 1 là:
A. 20,000
B. 25,000
C. 30,000
D. 35,000
-
Câu 23:
Theo giả thiết thu nhập thường xuyên, điều nào nào sau đây có thể xảy ra nếu Quốc hội thông qua việc giảm thuế tạm thời?
A. Người tiêu dùng sẽ xem năm đó như là một năm tốt đẹp và sẽ tăng tiết kiệm gần bằng lượng thuế giảm đi.
B. Người tiêu dùng sẽ tăng tiêu dùng đúng bằng lượng thuế giảm đi.
C. Việc giảm thuế sẽ có tác động mạnh đối với tổng cầu.
D. Cả B và C đều đúng.
-
Câu 24:
Theo lý thuyết danh mục đầu tư về cầu tiền, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu tiền:
A. Lợi tức thực tế dự kiến của trái phiếu
B. Sự tiện lợi của tiền trong các giao dịch
C. Tỉ lệ lạm phát dự kiến
D. Câu A và C.
-
Câu 25:
Theo mô hình Baumol-Tobin, lượng cầu về tiền thực tế sẽ tăng nếu:
A. Chi phí đến ngân hàng tăng.
B. Tỉ lệ lạm phát tăng
C. Lãi suất giảm
D. Câu A và C.
-
Câu 26:
Trong trường hợp dân số và công nghệ không thay đổi, mức tư bản bình quân một công nhân tại trạng thái dừng sẽ tăng bất kỳ khi nào:
A. lượng đầu tư bình quân một công nhân giảm.
B. tỉ lệ khấu hao tăng.
C. tỉ lệ tiết kiệm tăng.
D. Tất cả các câu trên đúng
-
Câu 27:
Đường IS dịch chuyển sang phải nếu:
A. niềm tin của người tiêu dùng vào tương lai được cải thiện.
B. các doanh nghiệp trở nên lạc quan hơn về nền kinh kinh tế và quyết định đầu tư nhiều hơn ở mỗi mức lãi suất.
C. chính phủ tăng trợ cấp cho các hộ gia đình.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
-
Câu 28:
Nếu Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền trong khi chính phủ tăng thuế thu nhập, thì:
A. lãi suất nhất định sẽ tăng
B. lãi suất nhất định sẽ giảm.
C. thu nhập có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.
D. Câu B và C đúng.
-
Câu 29:
Theo giả thiết thu nhập thường xuyên, một người có thu nhập biến động mạnh sẽ:
A. có xu hướng tiêu dùng bình quân cao hơn trong những năm có thu nhập cao hơn.
B. có xu hướng tiêu dùng bình quân cao hơn trong những năm có thu nhập thấp hơn.
C. có xu hướng tiêu dùng cận biên không đổi qua các năm.
D. Không bao giờ có tiết kiệm.
-
Câu 30:
Một sự kiện làm tăng sản phẩm cận biên của tư bản sẽ:
A. Làm tăng chi phí thực tế của tư bản.
B. Dịch hàm đầu tư sang phải.
C. Dịch hàm đầu tư sang trái.
D. Làm tăng tỉ lệ khấu hao.