Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện trong Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Có bốn chùm sáng đỏ, da cam, vàng, lục lần lượt chiếu vào một tấm kim loại. Hiện tượng quang điện không thể xảy ra đầu tiên phải kể đến chùm sáng
A. Da cam
B. Đỏ
C. Vàng
D. Lục.
-
Câu 2:
Hiệu điện thế “hiệu dụng” giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 10kV .Bỏ qua động năng của các êlectron khi bứt khỏi catốt . Tốc độ cực đại của các êlectron khi đập vào anốt là
A. 70000km/s
B. 50000km/s
C. 60000km/s
D. 80000km/s
-
Câu 3:
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500 µm. Biết khối lượng của êlectron là me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 2,29.104 m/s.
B. 9,24.103 m/s
C. 9,61.105 m/s
D. 1,34.106 m/s
-
Câu 4:
Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 µm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng.
B. Canxi và bạc.
C. Bạc và đồng.
D. Kali và canxi.
-
Câu 5:
Khi chiếu vào kim loại một chùm ánh sáng mà không thấy các e- thoát ra vì
A. Chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ.
B. Công thoát e nhỏ hơn năng lượng phôtôn.
C. Bước sóng ánh sáng lớn hơn giới hạn quang điện.
D. Kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.
-
Câu 6:
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kẽm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng :
A. 0,1μm
B. 0,2μm
C. 0,3μm
D. 0,4μm
-
Câu 7:
Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy có êlectrôn bị bật ra .Tấm vật liệu đó chắc chắn phải là :
A. Kim loại
B. Kim loại kiềm
C. Chất cách điện
D. Chất hữu cơ
-
Câu 8:
Chiếu bức xạ có tần số f đến một tấm kim loại. Ta kí hiệu \( {f_0} = \frac{c}{{{\lambda _0}}},{\lambda _0}\) là bước sóng giới hạn của kim loại .Hiện tượng quang điện xảy ra khi
A. \( f \ge {f_0}\)
B. \( f<f_0\)
C. \(f\ge0\)
D. \(f \le {f_0}\)
-
Câu 9:
Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng tím vào lá nhôm tích điện âm thì
A. Điện tích âm của lá kẽm mất đi
B. Tấm kẽm sẽ trung hòa về điện
C. Điện tích của tấm kẽm không thay đổi
D. Tấm kẽm tích điện dương
-
Câu 10:
Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75 μm và λ2 = 0,25 μm vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λ0 = 0,35 μm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện ?
A. Không có bức xạ nào trong hai bức xạ trên
B. Chỉ có bức xạ 2
C. Chỉ có bức xạ 1
D. Cả hai bức xạ
-
Câu 11:
Nếu quan niệm ánh sáng chỉ có tính chất sóng thì không thể giải thích được hiện tượng nào dưới đây ?
A. Khúc xạ ánh sáng.
B. Phản xạ ánh sáng.
C. Quang- phát quang
D. Giao thoa ánh sáng
-
Câu 12:
Kim loại Kali (K) có giới hạn quang điện là 0,55 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào kim loại đó bức xạ nằm trong vùng
A. Ánh sáng màu tím.
B. Ánh sáng màu lam.
C. Hồng ngoại.
D. Tử ngoại.
-
Câu 13:
Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ rọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện nào sau đây ?
A. Tần số lớn hơn giới hạn quang điện.
B. Tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.
C. Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.
D. Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.
-
Câu 14:
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35.Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ chiếu vào tấm kẽm có bước sóng là :
A. 0,1
B. 0,2
C. 0.3
D. 0,4
-
Câu 15:
Công thức nào đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các đại lượng: độ lớn hiệu điện thế hãm Uh, độ lớn điện tích electron e, động năng ban đầu cực đại của electron quang điện Wđmax:
A. \( 2e{U_h} = {W_{dmax}}\;{\rm{ }}\;\;\)
B. \(e{U_h} = {W_{dmax}}\;{\rm{ }}\;\;\)
C. \( \frac{1}{2}e{U_h} = {W_{dmax}}\;{\rm{ }}\;\;\)
D. A, B, C đều sai
-
Câu 16:
Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đâu là sai?
A. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện thay đổi
B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện giảm.
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng
-
Câu 17:
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1< f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A. \((V_1 + V_2) \)
B. \(|V_1−V_2|\)
C. \(V_2. \)
D. \(V_1\)
-
Câu 18:
Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A. Công thoát của êlectrôn giảm ba lần.
B. Động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần.
C. Số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
D. Động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần.
-
Câu 19:
Cho giới hạn quang điện của Ag là 260nm, của Cu là 300nm, của Zn là 350nm. Giới hạn quang điện của hợp kim gồm Ag, Cu và Zn là:
A. 303,3nm
B. 910nm
C. 260nm
D. 350nm
-
Câu 20:
Trong mẫu nguyên tử Bo, êlectron trong nguyên tử chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính \(r_n =n^2r_0\) (r0 là bán kính Bo, n thuộc N*). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng thứ m về quỹ đạo dừng thứ n thì bán kính giảm bớt 21r0 và nhận thấy chu kỳ quay của êlectron quanh hạt nhân giảm bớt 93,6%. Bán kính của quỹ đạo dừng thứ m có giá trị là:
A. 25r0
B. 4r0
C. 16r0
D. 36r0
-
Câu 21:
Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức \( {E_n} = - \frac{{{E_0}}}{{{n^2}}}\) (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,...). Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số \(f_2= 1,08f_1\) vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa là:
A. 10 bức xạ
B. 6 bức xạ
C. 4 bức xạ
D. 3 bức xạ
-
Câu 22:
Theo Borh, trong nguyên tử hiđro electron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Chuyển động có hướng các điện tích qua một tiết diện là một dòng điện vì thế chuyển động của electron quanh hạt nhân là các dòng điện – gọi là dòng điện nguyên tử. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ I1, khi electron chuyển động trên quỹ đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ là I2. Tỉ số I1/I2 là.
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
-
Câu 23:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r0. Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là \( {\frac{{144\pi {r_0}}}{{{v}}}}\) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A. P
B. N
C. M
D. O
-
Câu 24:
Một điện tích Q bằng kim loại có khối lượng 10g đang đứng yên trong khoảng chân không có điện trường đều, vecto cường độ điện trường E có phương thẳng đứng hướng xuống. Chiếu vào Q chùm bức xạ điện từ sao cho xảy ra hiện tượng quang điện trong khoảng thời gian rất ngắn, sau đó Q chuyển động nhanh dần đều đi xuống với gia tốc 5,6 m/s2. Coi độ lớn cường độ điện trường luôn bằng 104V/m và lấy e=1,6.10- 19J. Số electron bật ra và dấu ban đầu của Q là
A. 35.1015 và Q > 0
B. 35.1015 và Q < 0.
C. 35.1012 và Q > 0
D. 35.1012 và Q < 0
-
Câu 25:
Chiếu một bức xạ có bước sóng λ= 0, 48
A. 0,83cm
B. 0,37cm
C. 1,53cm
D. 0,109cm
-
Câu 26:
Hai bản kim loại A và B phẳng rộng, đặt song song đối diện và cách nhau một khoảng d. Đặt vào A và B một hiệu điện thế UAB = U1 > 0. Sau đó chiếu vào tâm của tấm B một chùm sáng thì thấy xuất hiện các quang electron bay về phía tấm A. Tìm bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào. Biết rằng lúc này nếu đặt vào A và B một hiệu điện thế vừa đúng UAB = - U2 < 0 thì không còn electron nào đến được A
A. \( R = 2d\sqrt {\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}}} \)
B. \( R = 2d{\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}}} \)
C. \( R = 2d\sqrt {\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}} \)
D. \( R = 2d {\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}} \)
-
Câu 27:
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của êlectron khi đập vào anôt là v. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,5U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt thay đổi một lượng 4000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là
A. 1,78.107 m/s.
B. 3,27.106 m/s.
C. 8,00.107 m/s.
D. 2,67.106 m/s.
-
Câu 28:
Chiếu bức xạ thích hợp vào tâm của catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là 7.105 (m/s). Đặt hiệu điện thế giữa anốt và catốt là UAK = 1V. Coi anốt và catốt là các bản phẳng rất rộng song song và cách nhau một khoảng 1cm. Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.1031 kg và -1,6.10-19C. Tìm bán kính lớn nhất của miền trên anốt có electron quang điện đập vào?
A. 2,5 cm
B. 2,3 cm
C. 2,4 cm
D. 6,4 cm
-
Câu 29:
Trên hình vẽ, bộ pin có suất điện động 9V, điện trở trong 1 Ω; A là ampe kế hoặc miliampe kế có điện trở rất nhỏ; R là quang điện trở (khi chưa chiếu sáng giá trị là R1 và khi chiếu sáng giá trị là R2) và L là chùm sáng chiếu vào quang điện trở. Khi không chiếu sáng vào quang điện trở thì số chỉ của miliampe kế là \(6\mu A\) và khi chiếu sáng thì số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Chọn kết luận đúng
A. \(R_1=2MΩ;R_2=19Ω\)
B. \(R_1=1,5MΩ;R_2=19Ω\)
C. \(R_1=1,5MΩ;R_2=14Ω\)
D. \(R_1=2MΩ;R_2=14Ω\)
-
Câu 30:
Nguồn sáng đơn sắc có công suất 1,5W phát ra bức xạ có bước sóng \(\lambda=546 nm\). Số hạt photon mà nguồn sáng phát ra trong 1 phút gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,6.1020 hạt
B. 8,9.1020 hạt
C. 8,9.1020 hạt
D. 1,8.1020 hạt
-
Câu 31:
Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là 0,6 m2. Ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1360 ;W/m2.Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài, khi cường độ dòng điện là 4A thì điện áp hai cực của bộ pin là 24V. Hiệu suất của bộ pin là:
A. 14,25%
B. 11,76%.
C. 12,54%.
D. 16,52 %
-
Câu 32:
Chiếu ánh sáng nhìn thấy vào chất nào sau đây có thể gây ra hiện tượng quang điện trong?
A. Điện môi.
B. Kim loại
C. Á kim
D. Chất bán dẫn.
-
Câu 33:
Dụng cụ nào sau đây có thể biến quang năng thành điện năng?
A. Pin mặt trời.
B. Pin Vôn-ta.
C. Ác quy.
D. Đinamô xe đạp.
-
Câu 34:
Hiện tượng các êlectrôn................... để cho chúng trở thành các êlectron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong. Hãy chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ trống?
A. Bị bật ra khỏi catốt
B. Phá vỡ liên kết để trở thành electrôn dẫn
C. Chuyển động mạnh hơn
D. Chuyển lên quỹ đạo có bán kính lớn hơn
-
Câu 35:
Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là 0,4 m2. Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1000 W/m2. Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,5A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất của bộ pin là:
A. 43,6%
B. 14,25%
C. 12,5%
D. 28,5%
-
Câu 36:
Quang dẫn có giới hạn quang dẫn 4,8.1014 Hz. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số \(f_1 = 4,5.10^{14} Hz; f_2 = 5,0.10^{13} Hz; f_3 = 6,5.10^{13} Hz; f_4 = 6,0.10^{14}Hz\) thì hiện tượng quang dẫn xảy ra với bức xạ nào?
A. Chùm bức xạ 1
B. Chùm bức xạ 2
C. Chùm bức xạ 3
D. Chùm bức xạ 4
-
Câu 37:
Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn gọi là năng lượng kích hoạt. Biết năng lượng kích hoạt của PbS là 0,3 eV, lấy h = 6,625.10−34 J.s, c = 3.108 m/s, e = 1,6.10−19C, giới hạn quang dẫn của PbS là:
A. 2,06 µm
B. 4,14 µm
C. 1,51 µm
D. 4,97 µm
-
Câu 38:
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 µm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s và hằng số Plank là 6,625.10−34 Js. Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.
A. 4.10-19 J
B. 3,97 eV
C. 0,35 eV
D. 0,25 eV.
-
Câu 39:
Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 4μm. Năng lượng kích hoạt của chất đó là:
A. 4,97.10-20 J
B. 3,26.10-20 J
C. 4,97.10−19 J
D. D. 3,261.10−19 J
-
Câu 40:
Giới hạn quang dẫn của chất CdS là 0,9 μmμm. Năng lượng tối thiểu của photon ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang dẫn CdS là:
A. 0,56 eV
B. 1,12 eV
C. 1.38 eV
D. 2,2 eV
-
Câu 41:
Hiện tượng quang điện trong:
A. Là hiện tượng êlectron hấp thụ photon có năng lựng đủ lớn để bứt ra khỏi khối chất
B. Hiện tượng êlectron chuyển động nhanh hơn khi hấp thụ photon.
C. Xảy ra với chất bán dẫn khi ánh sáng kích thích có tần số lớn hơn một tần số giới hạn.
D. Xảy ra với ánh sáng có bước sóng lớn hơn một giá trị nào đó.
-
Câu 42:
Hiện tượng không thể hiện tính chất hạt của ánh sáng là hiện tượng
A. Quang điện ngoài
B. Quang điện trong
C. Nhiễu xạ ánh sáng
D. Tạo thành quang phổ vạch của nguyên từ Hyđrô
-
Câu 43:
Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không, v là vận tốc ánh sáng trong chất phát quang. Muốn một chất phát quang phát ra bức xạ có bước sóng λ, cần chiếu vào chất đó bức xạ có
A. Tần số nhỏ hơn c/λ
B. Tần số nhỏ hơn v/λ
C. Tần số lớn hơn v/λ
D. Tần số lớn hơn c/λ
-
Câu 44:
Pin quang điện:
A. Là dụng cụ biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
B. Là dụng cụ biến nhiệt năng thành điện năng.
C. Hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài.
D. Là dụng cụ có điện trở tăng khi được chiếu sáng.
-
Câu 45:
Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động dựa vào tác dụng của lớp tiếp xúc p – n là:
A. Tế bào quang điện
B. Pin nhiệt điện
C. Quang điện trở
D. Điôt điện tử
-
Câu 46:
Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện trong
A. Có bước sóng giới hạn nhỏ hơn bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện ngoài.
B. Ánh sáng kích thích phải là ánh sáng tử ngoại.
C. Có thể xảy ra khi được chiếu bằng bức xạ hồng ngoại.
D. Có thể xảy ra đối với cả kim loại
-
Câu 47:
Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là 0,6 m2. Mỗi mét vuông của tấm pin nhận công suất 1360 W của ánh sáng. Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài, khi cường độ dòng điện là 4 A thì điện áp hai cực của bộ pin là 24 V. Hiệu suất của bộ pin là
A. 14,25% .
B. 11,76%.
C. 12,54%.
D. 16,52%.
-
Câu 48:
Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy c = 3.108m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là
A. 1,452.1014 Hz.
B. 1,596.1014Hz.
C. 1,875.1014Hz.
D. 1,956.1014Hz
-
Câu 49:
Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,78 μm. Chiếu vào chất quang dẫn đó lần lượt có chùm bức xạ đơn sắc có tần số \( f_1 = 4,5.10^{14} Hz; f_2 = 5,0.10^{13} Hz; f_3 = 6,5.10^{13} Hz ;f_4= 6,0.10^{14} Hz\) cho c = 3.108 m/s. Hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với các chùm bức xạ có tần số.
A. f2 và f3
B. f1 và f4
C. f3 và f4
D. f1 và f2
-
Câu 50:
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62μm. Trong số các chùm bức xạ đơn sắc sau đây (có tần số tương ứng là: \(f_1 = 4,5.10^{14}Hz; f_2 = 5.10^{13}Hz; f_3 = 6,5.10^{13}Hz; f_4 = 6.10^{14}Hz)\) thì chùm nào có thể gây ra hiện tượng quang điện trong khí chiếu vào chất bán dẫn kể trên?
A. Chùm bức xạ 1 và chùm bức xạ 4.
B. Chùm bức xạ 2.
C. Chùm bức xạ 2 và chùm bức xạ 3.
D. Chùm bức xạ 4