ADMICRO

Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện trong Vật Lý Lớp 12

  • Câu 1:

    Chọn câu sai:

    A. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt một tấm kim loại thì nó có thể làm cho các electron bị bật ra

    B. Hiệu điện thế hãm của mỗi kim loại chỉ phụ thuộc vào cường độ ánh sáng kích thích

    C. Trong hiện tượng quang điện các electron bị bật ra được gọi là các electron quang điện

    D. Hiệu điện thế hãm có giá trị âm

  • Câu 2:

    Chọn phát biểu đúng:

    A. Trong pin quang điện, năng lượng Mặt Trời được biến đổi toàn bộ thành điện năng.

    B. Suất điện động của một pin quang điện chỉ xuất hiện khi pin được chiếu sáng.

    C. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn

    D. Bước sóng ánh sáng chiếu vào khối bán dẫn càng lớn thì điện trở của khối này càng nhỏ.

  • Câu 3:

    Trạng thái dừng là:

    A. Trạng thái mà electron không chuyển động quanh hạt nhân.

    B. Trạng thái hạt nhân không dao động.

    C. Trạng thái đứng yên của nguyên tử.

    D. Trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.

  • Câu 4:

    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện?

    A. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chùm ánh sáng kích thích.

    B. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catot.

    C. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catot.

    D. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.

  • Câu 5:

    Chọn phát biểu sai khi nói về laze

    A. Nguyên tắc hoạt động của laze dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng

    B. Trong laze rubi có sự biến đổi điện năng thành quang năng

    C. Để có chùm laze người ta cho các photon truyền qua lại môi trường hoạt tính nhiều lần

    D. Tia laze có thể gây ra hiện tượng quang điện với một số kim loại

  • Câu 6:

    Chọn phát biểu sai: Hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong:

    A. đều có thể giải thích bằng thuyết lượng tử ánh sáng.

    B. đều là hiện tượng bứt electron ra khỏi mối liên kết.

    C. đều xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhở hơn một bước sóng giới hạn nào đó.

    D. đều làm giảm mạnh điện trở của vật được chiếu sáng bởi ánh sáng thích hợp.

  • Câu 7:

    Phát biểu nào là sai

    A. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn

    B. Điện trở của quang điện giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào

    C. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy

    D. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng

  • Câu 8:

    Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là

    A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện

    B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện

    C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó

    D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó

  • Câu 9:

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng quang điện bão hòa

    A. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ nghịch với cường độ chùm sáng kích thích

    B. Cường độ dòng quang điện bão hòa không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích

    C. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích

    D. Cường độ dòng quang điện bão hòa tăng theo quy luật hàm số mũ với cường độ chùm sáng kích thích

  • Câu 10:

    Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai

    A. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện giảm

    B. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catot thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thay đổi

    C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catot, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng

    D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng

  • Câu 11:

    Theo mẫu nguyên tử Bo, phát biểu là nào sau đây là sai khi nói về trạng thái dừng của nguyên tử?

    A. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng này sáng trạng thái dừng khác thì luôn hấp thụ photon.

    B. Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là trạng thái dừng.

    C. Khi nguyên tử ở các trạng thái dừng thì không  hấp thụ và bức xạ năng lượng.

    D. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng thì electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính xác định.

  • Câu 12:

    Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, giảm tần số của chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện giảm

    B. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catot thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thay đổi

    C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catot, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng

    D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng

  • Câu 13:

    Hiện tượng quang điện trong

    A. Là hiện tượng electron hấp thụ photon có năng lượng đủ lớn để bứt ra khỏi khối chất

    B. Hiện tượng electron chuyển động mạnh hơn khi hấp thụ photon

    C. Có thể xảy ra đối với ánh sáng bất kỳ

    D. Xảy ra với chất bán dẫn khi ánh sáng kích thích có tần số lớn hơn một tần số giới hạn

  • Câu 14:

    Quang điện trở được chế tạo từ

    A. Chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dãn điện kém khi được chiếu sáng thích hợp

    B. Kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào

    C. Kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào

    D. Chất bán dẫn có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp

  • Câu 15:

    Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng

    A. Tán sắc ánh sáng

    B. Huỳnh quang

    C. Quang- phát quang

    D. Quang điện trong

  • Câu 16:

    Kết luận nào dưới đây là sai đối với pin quang điện

    A. Trong pin, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng

    B. Một bộ phận không thể thiếu được phải có cấu tạo từ chất bán dẫn

    C. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện ngoài

    D. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong

  • Câu 17:

    Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết 

    A. êlectron cổ điển.    

    B. sóng ánh sáng.

    C. phôtôn.       

    D. động học phân tử.

  • Câu 18:

    Trường hợp nào sau đây là hiện tượng quang điện trong? 

    A. Chiếu tia tử ngoại vào chất bán dẫn làm tăng độ dẫn điện của chất bán dẫn này. 

    B. Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào kim loại làm êlectron bật ra khỏi bề mặt kim loại đó.

    C. Chiếu tia tử ngoại vào chất khí thì chất khí đó phát ra ánh sáng màu lục. 

    D. Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào tấm kim loại làm cho tấm kim loại này nóng lên.

  • Câu 19:

    Chọn câu trả lời đúng. 

    A.  Hiện tượng quang điện còn gọi là hiện tượng quang điện bên ngoài. 

    B. Hiện tượng quang điện còn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.

    C. Hiện tượng quang dẫn còn gọi là hiện tượng quang điện bên ngoài. 

    D. Cả A, B, C đều đúng.

  • Câu 20:

    Khi hiện tượng quang dẫn xảy ra, trong chất bán dẫn có hạt tham gia vào quá trình dẫn điện là 

    A. electron và hạt nhân.     

    B. electron và các ion dương.

    C.  electron và lỗ trống mang điện âm.   

    D.  electron và lỗ trống mang điện dương.

  • Câu 21:

    Điện trở của một quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây? 

    A. Có giá trị rất lớn.    

    B. Có giá trị rất nhỏ.

    C. Có giá trị không đổi.        

    D. Có giá trị thay đổi được.

  • Câu 22:

    Phát biểu nào sau đây là đúng

    A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài. 

    B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

    C.  Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng. 

    D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.

  • Câu 23:

    Phát biểu nào sau đây là đúng

    A. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

    B. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị fphụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

    C. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn. 

    D. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

  • Câu 24:

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn? 

    A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng. 

    B.  Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.

    C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn nêôn). 

    D. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron là rất lớn.

  • Câu 25:

    Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng 

    A. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng. 

    B. giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.

    C. giảm điện trở của một chất bán dẫn, khi được chiếu sáng. 

    D. truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.

  • Câu 26:

    Phát biểu nào sau đây là đúng

    A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp. 

    B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng

    C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp. 

    D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

  • Câu 27:

    Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là 

    A. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫn.  

    B. hiện tượng quang điện xảy ra bên ngoai một chất bán dẫn. 

    C. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn. 

    D. sự giải phóng các êléctron liên kết để chúng trở thành êlectron dẫn nhờ tác dụng của một bức xạ điện từ.

  • Câu 28:

    Suất điện động của 1 pin quang điện 

    A. Có giá trị rất lớn 

    B. Chỉ xuất hiện khi được chiếu sáng

    C. Có giá trị rất nhỏ 

    D. Có giá trị không đổi, không phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài

  • Câu 29:

    Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào 

    A. hiện tượng quang điện. 

    B. hiện tượng quang điện trong.

    C. hiện tượng quang dẫn. 

    D. hiện tượng phát quang của các chất rắn.

  • Câu 30:

    Chọn phát biểu đúng:  

    A. Trong pin quang điện, năng lượng Mặt Trời được biến đổi toàn bộ thành điện năng. 

    B. Suất điện động của một pin quang điện chỉ xuất hiện khi pin được chiếu sáng.

    C. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn 

    D. Bước sóng ánh sáng chiếu vào khối bán dẫn càng lớn thì điện trở của khối này càng nhỏ.

  • Câu 31:

    Chọn phát biểu sai: Hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong: 

    A. đều có thể giải thích bằng thuyết lượng tử ánh sáng. 

    B. đều là hiện tượng bứt electron ra khỏi mối liên kết.

    C. đều xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhở hơn một bước sóng giới hạn nào đó. 

    D. đều làm giảm mạnh điện trở của vật được chiếu sáng bởi ánh sáng thích hợp.

  • Câu 32:

    Hiện tượng quang điện trong 

    A. Là hiện tượng electron hấp thụ photon có năng lượng đủ lớn để bứt ra khỏi khối chất 

    B. Hiện tượng electron chuyển động mạnh hơn khi hấp thụ photon

    C.   Có thể xảy ra đối với ánh sáng bất kỳ 

    D. Xảy ra với chất bán dẫn khi ánh sáng kích thích có tần số lớn hơn một tần số giới hạn

  • Câu 33:

    Kết luận nào dưới đây là sai đối với pin quang điện 

    A. Trong pin, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng 

    B. Một bộ phận không thể thiếu được phải có cấu tạo từ chất bán dẫn

    C. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện ngoài 

    D. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong

  • Câu 34:

    Dụng cụ nào dưới đây hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện và lớp tiếp xúc chỉ do dòng điện đi theo một chiều nhất định 

    A. Quang điện trở       

    B. Pin quang điện    

    C. Tế bào quang điện 

    D. Điôt bán dẫn thường dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều

  • Câu 35:

    Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quang điện trở 

    A. Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn hai điện cực 

    B.  Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó thay đổi khi được chiếu sáng

    C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện 

    D. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi khi được chiếu sáng

  • Câu 36:

    Quang điện trở được chế từ 

    A. Chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp 

    B. Kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào

    C. Chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém khi được chiếu ánh sáng thích hợp   

    D. Kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào

  • Câu 37:

    Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?  

    A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài. 

    B. Điện trở của quang điện trở giảmkhi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. 

    C. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp. 

    D. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn.

  • Câu 38:

    Khối lượng nghỉ của photon là: 

    A. Luôn dương         

    B.  Bằng khối lượng proton 

    C. Bằng khối lượng notron     

    D.  Bằng 0

  • Câu 39:

    Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng 

    A. huỳnh quang.    

    B. tán sắc ánh sáng. 

    C. quang-phát quang 

    D. quang điện trong.

  • Câu 40:

    Trường hợp nào sau đây không phải là sự phát quang? 

    A. Phát quang catôt ở màn hình tivi 

    B. Sự phát quang của đom đóm.

    C. Sự phát quang của dây tóc bóng đèn trong bóng đèn sợi đốt. 

    D. Sự phát sáng của photpho bị oxi hóa trong không khí.

  • Câu 41:

    Hiện tương quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài không có chung đặc điểm nào sau đây: 

    A. Đều tồn tại bước sóng giới hạn để xảy ra hiện tương quang điện. 

    B. Đều có sự giải phóng electron nếu bức xạ chiếu vào thích hợp có tần số đủ lớn.

    C. Đều có hiện tượng các electron thoát khỏi khối chất, chuyển động ngược chiều sức điện trường. 

    D. Đều có thể xảy ra khi chiếu vào mẫu chất ánh sáng nhìn thấy phù hợp.

  • Câu 42:

    Phát biểu nào sau đây là đúng: 

    A. Giới hạn quang điện trong ( giới hạn quang dẫn ) của các chất bán dẫn chủ yếu nằm trong vùng tử ngoại. 

    B. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại được gọi là hiện tượng quang điện trong.

    C. Khi được chiếu ánh sáng thích hợp ( bước sóng đủ nhỏ ) điện trở suất của chất làm quang dẫn tăng lên so với khi không được chiếu sáng. 

    D. Ngày nay trong các ứng dụng thực tế, hiện tượng quang điện trong hầu như dã thay thế hiện tượng quang điện ngoài.

  • Câu 43:

    Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện. 

    A. Tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại kiềm hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy. 

    B.  Công thoát của kim loại lớn hơn công cần thiết để bứt electron liên kết trong bán dẫn.

    C. Phần lớn tế bào quang điện hoạt động được với bức xạ  hồng ngoại. 

    D. Các quang trở hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy và có thể thay thế tế bào quang điện trong các mạch tự động.

  • Câu 44:

    Trong hiện tượng quang dẫn của một chất bán dẫn. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn ở chất bán dẫn đó được xác định từ công thức 

    A. hc/A;    

    B. hA/c;         

    C. c/hA;              

    D. A/hc

  • Câu 45:

    Phát biểu nào sau đây là đúng

    A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài. 

    B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

    C. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng. 

    D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.

  • Câu 46:

    Phát biểu nào sau đây là đúng

    A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp. 

    B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng

    C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp. 

    D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

  • Câu 47:

    Phát biểu nào sau đây là đúng

    A. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

    B. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

    C. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn. 

    D. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

  • Câu 48:

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn? 

    A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng. 

    B. Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.

    C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn nêôn). 

    D. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron là rất lớn.

  • Câu 49:

    Chọn câu đúng. Pin quang điện là nguồn điện trong đó: 

    A. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng. 

    B. năng lượng mặt trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

    C. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện. 

    D. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.

  • Câu 50:

    Chọn câu đúng. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là: 

    A.  hiện tượng quang điện xảy ra trên mặt ngoài một chất bán dẫn. 

    B. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫm.

    C. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn. 

    D. sự giải phóng các êléctron liên kết để chúng trở thành êléctron dẫn nhờ tác dụng của một bức xạ điện từ.

ZUNIA9
AANETWORK