Trắc nghiệm Các mạch điện xoay chiều Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Chọn câu đúng trong các phát biểu sau đây ?
A. Tụ điện cho cả dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đi qua.
B. Điện áp giữa hai bản tụ biến thiên sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) đối với dòng điện.
C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều qua tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện.
D. Dung kháng của tụ điện tỉ lệ thuận với chu kỳ của dòng điện xoay chiều.
-
Câu 2:
Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Tần số của dòng điện trong mạch là f, công thức đúng để tính dung kháng của mạch là
A. ZC = 2πfC
B. ZC = πfC.
C. \({{Z}_{C}}=\frac{1}{2\pi fC}.\)
D. \({{Z}_{C}}=\frac{1}{\pi fC}.\)
-
Câu 3:
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là u1; i1. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là u2; i2. Chu kỳ của cường độ dòng điện được xác định bởi hệ thức nào dưới đây?
A. \(T=2\pi L\sqrt{\frac{u_{2}^{2}-u_{1}^{2}}{i_{2}^{2}-i_{1}^{2}}}.\)
B. \(T=2\pi L\sqrt{\frac{i_{2}^{2}+i_{1}^{2}}{u_{2}^{2}+u_{1}^{2}}}.\)
C. \(T=2\pi L\sqrt{\frac{i_{2}^{2}-i_{1}^{2}}{u_{1}^{2}-u_{2}^{2}}}.\)
D. \(T=2\pi L\sqrt{\frac{i_{2}^{2}-i_{1}^{2}}{u_{2}^{2}-u_{1}^{2}}}.\)
-
Câu 4:
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3 A. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 15 V; 0,5 A. Cảm kháng của mạch có giá trị là
A. 30 Ω.
B. 50 Ω.
C. 40 Ω.
D. 100 Ω.
-
Câu 5:
Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm có hệ số tự cảm L. Điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời của mạch là u và i. Điện áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng là U, I. Biểu thức nào sau đây là đúng?
A. \({{\left( \frac{u}{U} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{i}{I} \right)}^{2}}=1.\)
B. \({{\left( \frac{u}{U} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{i}{I} \right)}^{2}}=2.\)
C. \({{\left( \frac{u}{U} \right)}^{2}}-{{\left( \frac{i}{I} \right)}^{2}}=0.\)
D. \({{\left( \frac{u}{U} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{i}{I} \right)}^{2}}=\frac{1}{2}.\)
-
Câu 6:
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }\,\,H\) có biểu thức \(i=2\sqrt{2}\text{cos}\left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\,\,A.\) Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch này là
A. \(u=200cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,V.\)
B. \(u=200\sqrt{2}cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\,\,V.\)
C. \(u=200cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\,\,V.\)
D. \(u=200\sqrt{2}cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\,\,V.\)
-
Câu 7:
Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm với độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) V. Cường độ dòng điện tức thời của mạch có biểu thức là
A. \(i=\frac{{{U}_{0}}}{\omega L}\cos \left( \omega t+\varphi -\frac{\pi }{2} \right)\,\,A.\)
B. \(i=\frac{{{U}_{0}}}{\omega L}sin\left( \omega t+\varphi +\frac{\pi }{2} \right)\,\,A.\)
C. \(i=\frac{{{U}_{0}}}{\omega L}\cos \left( \omega t+\varphi +\frac{\pi }{2} \right)\,\,A.\)
D. \(i=\frac{{{U}_{0}}}{\omega L}\cos \left( \sin \omega t+\varphi -\frac{\pi }{2} \right)\,\,A.\)
-
Câu 8:
Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm với độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t+\varphi \right)\text{ (V)}\text{.}\) Cường độ dòng điện cực đại của mạch được cho bởi công thức
A. \({{I}_{0}}=\frac{U}{\sqrt{2}\omega L}.\)
B. \({{I}_{0}}=\frac{U}{\omega L}.\)
C. \({{I}_{0}}=\frac{U\sqrt{2}}{\omega L}.\)
D. \({{I}_{0}}=U\sqrt{2}\omega L.\)
-
Câu 9:
Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có điện trở thuần R = 220 Ω một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u=220\sqrt{2}cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\text{ }V.\) Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở thuần R là
A. \(i\text{ }=\sqrt{2}cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\text{ }A.\)
B. \(i\text{ }=\sqrt{2}cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\text{ }A.\)
C. \(i\text{ }=2cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\text{ }A.\)
D. \(i\text{ }=2cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\text{ }A.\)
-
Câu 10:
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai điện trở thuần R1 = 20 Ω và R2 = 40 Ω mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u=120\sqrt{2}\text{cos100}\pi \text{t V}\text{.}\) Kết luận nào sau đây là không đúng?
A.
B.
C.
D.
A. Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần cùng pha với nhau.
B. Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần có cùng cường độ hiệu dụng I = 2 A.
C. Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần có biểu thức \(i=2\sqrt{2}cos100\pi t\text{ }A.\)
D. Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần R1 và R2 có cường độ cực đại lần lượt là \({{I}_{01}}=6\sqrt{2}A;\text{ }{{I}_{02}}=3\sqrt{2}A.\)
-
Câu 11:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt) V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có biểu thức \(i=I\sqrt{2}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{i}} \right)\text{ (A),}\) trong đó I và φi được xác định bởi các hệ thức tương ứng là
A. \(I=\frac{U}{R};\text{ }{{\varphi }_{i}}=\frac{\pi }{2}.\)
B. \(I=\frac{{{U}_{0}}}{2R};\text{ }{{\varphi }_{i}}=0.\)
C. \(I=\frac{{{U}_{0}}}{\sqrt{2}R};\text{ }{{\varphi }_{i}}=-\frac{\pi }{2}.\)
D. \(I=\frac{{{U}_{0}}}{\sqrt{2}R};\text{ }{{\varphi }_{i}}=0.\)
-
Câu 12:
Chọn phát biểu đúng khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R?
A.
B.
C.
D. C
A. Dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở luôn có pha ban ban đầu bằng không.
B. Dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở luôn cùng pha với điện áp xoay chiều giữa hai đầu điện trở.
C. Nếu điện áp ở hai đầu điện trở có biểu thức dạng \(u={{U}_{0}}cos\left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)\,\,V\) thì biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở R có dạng \(i=\frac{{{U}_{0}}}{R}cos(\omega t)\text{ }A.\)
D. cường độ hiệu dụng I của dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở, điện áp cực đại U0 giữa hai đầu điện trở và điện trở R liên hệ với nhau bởi hệ thức \(I=\frac{{{U}_{0}}}{R}.\)
-
Câu 13:
Chọn đoạn mạch AB có chứa điện trở \(R=40\sqrt{2}\,\,\Omega .\) Dòng điện xoay chiều qua mạch có cường độ hiệu dụng \(\frac{3}{\sqrt{2}}\,\,\left( A \right).\) Lúc t = 0 dòng điện xoay chiều có giá trị cực đại. Viết biểu thức điện áp đặt vào đoạn mạch AB. Biết ω = 100π rad/s.
A. \(u=120\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\,\,V.\)
B. \(u=120\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\,\,V.\)
C. \(u=120\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\,\,V.\)
D. \(u=120\cos \left( 100\pi t \right)\,\,V.\)
-
Câu 14:
Đoạn mạch AB chứa một cuộn dây thuần cảm. Nếu chu kì dòng điện giảm 2 lần thì cảm kháng của cuộn dây theo đổi thế nào?
A. Tăng 2 lần.
B. Giảm 4 lần.
C. Tăng 4 lần.
D. Giảm 2 lần.
-
Câu 15:
Ở đoạn mạch AB chỉ có 1 phần tử. Điện áp xoay chiều và dòng điện xoay chiều có dạng: \(u=\frac{400}{\sqrt{2}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,\,V;i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\,\,A.\) Xác định thông số dẫn điện của phần tử ở mạch điện (tính điện trở R, điện dung C hoặc độ tự cảm L).
A. \(L=\frac{2}{\pi }\,\,\,\left( H \right).\)
B. \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi \sqrt{2}}\,\,\left( F \right).\)
C. \(L=\frac{\sqrt{2}}{\pi }\,\,\,\left( H \right).\)
D. \(L=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\,\,\left( H \right).\)
-
Câu 16:
Ở đoạn mạch AB chỉ có 1 phần tử. Điện áp xoay chiều và dòng điện xoay chiều có dạng: \(u=\frac{400}{\sqrt{2}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,\,V;i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\,\,A.\) Xác định trở kháng của phần tử (điện trở R, cảm kháng hoặc dung kháng).
A. \({{Z}_{L}}=100\sqrt{2}\,\,\Omega .\)
B. \({{Z}_{C}}=200\,\,\Omega .\)
C. \({{Z}_{L}}=200\,\,\Omega .\)
D. \({{Z}_{C}}=100\sqrt{2}\,\,\Omega .\)
-
Câu 17:
Ở đoạn mạch AB chỉ có 1 phần tử .Điện áp xoay chiều và dòng điện xoay chiều có dạng: \(u=\frac{400}{\sqrt{2}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,\,V;i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\,\,A.\) Xác định loại phàn tử ở mạch.
A. Điện trở.
B. Cuộn dây thuần cảm.
C. Tụ điện.
D. Cuộn dây có điện trở thuần.
-
Câu 18:
Điện áp xoay chiều giữa hai đầu của đoạn mạch AB có pha ban đầu là \({{\varphi }_{u}}=\left( -\frac{\pi }{3} \right).\) Pha ban đầu của dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch ấy \({{\varphi }_{i}}=\frac{\pi }{6}.\) Đoạn mạch chỉ có một phần tử là điện trở, hoặc tụ điện hoặc là cuộn dây. Xác định phần tử của mạch.
A. Điện trở.
B. Tụ điện.
C. Cuộn dây thuần cảm.
D. Cuộn dây có điện trở thuần
-
Câu 19:
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\text{cos100}\pi \text{t}\) (t tính bằng s) vào 2 đầu một tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }\,\,\,(F).\) Dung kháng của tụ điện là
A. \(150\,\,\Omega .\)
B. \(200\,\,\Omega .\)
C. \(50\,\,\Omega .\)
D. \(100\,\,\Omega .\)
-
Câu 20:
Một điện áp xoay chiều được đặt vào hai đầu một điện trở thuần. Giữ nguyên giá trị hiệu dụng, thay đổi tần số của hiệu điện thế. Công suất toả nhiệt trên điện trở
A. ti lệ thuận với tần số.
B. tỉ lệ thuận với bình phương của tần số.
C. tỉ lệ nghịch với tần số.
D. không phụ thuộc vào tần số.
-
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của cuộn dây thuần cảm?
A. Cuộn dây thuần cảm cho dòng điện xoay chiều đi qua nên nó không có tính cản trở dòng điện xoay chiều.
B. Cuộn dây thuần cảm có cản trở dòng điện xoay chiều, dòng điện xoay chiều có tần số càng lớn thì bị cản trở càng ít.
C. Dây thuần cảm có cản trở dòng điện xoay chiều, dòng điện xoay chiều có tần số càng lớn thì bị cản trở càng nhiều.
D. Cuộn dây thuần cảm cho dòng điện một chiều đi qua nhưng không cho dòng điện xoay chiều đi qua.
-
Câu 22:
Điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch AB và dòng điện qua đoạn mạch có dạng \(u=200\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\,\,\,V;i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\,\,\,A.\) Xác định loại phần tử và trở kháng của phần tử ấy (cảm kháng, điện trở hoặc dung kháng).
A. B.
C. D.
A. Tụ điện;\({{Z}_{C}}=50\sqrt{2}\,\,\Omega .\)
B. Tụ điện; \({{Z}_{C}}=100\,\,\Omega .\)
C. Cuộn dây thuần cảm; \({{Z}_{L}}=50\sqrt{2}\,\,\Omega .\)
D. Cuộn dây thuần cảm \({{Z}_{L}}=100\,\,\Omega .\)
-
Câu 23:
Điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch AB và dòng điện qua đoạn mạch có dạng: \(u=200\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\,\,\,V;i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\,\,\,A.\) Xác định loại phần tử và thông số dẫn điện của phần tử ấy (độ tự cảm, điện trở hoặc điện dung).
A. B.
C. D.
A. Cuộn dây thuần cảm \(L=\frac{\sqrt{2}}{\pi }\,\,\left( H \right).\)
B. Tụ điện \(C=\frac{{{10}^{-4}}\sqrt{2}}{\pi }\,\,\left( F \right).\)
C. Cuộn dây thuần cảm \(L=\frac{1}{\pi }\,\,\left( H \right).\)
D. Tụ điện \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi \sqrt{2}}\,\,\left( F \right).\)
-
Câu 24:
Đặt điện áp \(u=100cos100\pi t\) vào hai đầu đoạn mạch có tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }\,\,F.\) Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ điện là
A. \(i=2cos\left( 100\text{ }\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\text{ }A.\)
B. \(i=2\sqrt{2}cos\left( 100\text{ }\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\text{ }A.~~\)
C. \(i=2\sqrt{2}cos\left( 100\text{ }\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\text{ }A.~\)
D. \(i=2cos\left( 100\text{ }\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\text{ }A.~\)
-
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện có điện dung C, tần số góc của dòng điện là ω.
A. Dòng điện trễ pha \(\frac{\pi }{4}\) với điện áp hai đầu mạch.
B. Điện áp trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện.
C. Tổng trở của đoạn mạch là \(\text{ }\!\!\omega\!\!\text{ C}\text{.}\)
D. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hay trễ pha so với cường độ dòng điện tuỳ vào thời điểm ta xét.
-
Câu 26:
Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch điện chỉ có tụ điện. Nếu điện dung của tụ điện không đổi thì dung kháng của tụ điện
A. nhỏ khi tần số của dòng điện lớn.
B. không phụ thuộc tần số của dòng điện.
C. lớn khi tần số của dòng điện lớn.
D. nhỏ khi tần số của dòng điện nhỏ.
-
Câu 27:
Đặt điện áp u = U0sinwt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở R. Gọi U là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch; i, I0, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
A. \(\frac{{{\text{u}}^{\text{2}}}}{\text{U}_{\text{0}}^{\text{2}}}+\frac{{{\text{i}}^{\text{2}}}}{\text{I}_{\text{0}}^{\text{2}}}=\text{1}\text{.}\)
B. \(\frac{\text{u}}{\text{U}}-\frac{\text{i}}{\text{I}}=\text{0}.\)
C. \(\frac{\text{U}}{{{\text{U}}_{\text{0}}}}+\frac{\text{I}}{{{\text{I}}_{\text{0}}}}=\sqrt{\text{2}}.\)
D. \(\frac{\text{U}}{{{\text{U}}_{\text{0}}}}-\frac{\text{I}}{{{\text{I}}_{\text{0}}}}=\text{0}\text{.}\)
-
Câu 28:
Điện áp xoay chiều và dòng điện ở một đoạn mạch có biểu thức: \(u=\frac{200}{\sqrt{2}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)V; i=\frac{1}{\sqrt{2}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\,\,A.\) Đoạn mạch chỉ có một phần tử. Xác định loại phần tử và trở kháng của phần tử ấy.
A. Tụ điện C; \({{Z}_{C}}=100\sqrt{2}\,\,\Omega .\)
B. Điện trở R; \(R=100\,\,\Omega .\)
C. Cuộn dây thuần cảm L; \({{Z}_{L}}=200\sqrt{2}\,\,\Omega .\)
D. Điện trở R; \(R=200\,\,\Omega .\)
-
Câu 29:
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\,\,\,\left( V \right)\)vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i={{I}_{0}}cos\left( 100\pi t+\varphi \right)\text{ }\left( A \right).\) Giá trị của φ là
A. \(\frac{\text{3 }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{.}\)
B. \(-\frac{\text{3 }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{.}\)
C. \(-\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{2}}.\)
D. \(\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{2}}.\)
-
Câu 30:
Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
A. có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch.
B. luôn lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
C. cùng tần số và cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
D. cùng tần số với điện áp ở hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn bằng 0.
-
Câu 31:
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\text{ }V\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{1\text{ }}{2\pi }\,\,\,\left( H \right).\) Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \(100\sqrt{2}\,\,V\) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A. \(i=2\sqrt{3}cos\left( 100\pi t\frac{\pi }{6} \right)\text{ }\left( A \right).\)
B. \(i=2\sqrt{3}cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\text{ }\left( A \right).\)
C. \(i=2\sqrt{2}cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\text{ }\left( A \right).\)
D. \(i=2\sqrt{2}cos\left( 100\pi t\frac{\pi }{6} \right)\text{ }\left( A \right).\)
-
Câu 32:
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}cos\left( 100\pi t\frac{\pi }{3} \right)\text{ }V\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung \(\frac{{{2.10}^{-4}}}{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}\,\,\left( F \right).\) Ở thời diểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A. \(i=4\sqrt{2}cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\text{ }A~.\)
B. \(i=5cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\text{ }A.\)
C. \(i=5cos\left( 100\pi t\frac{\pi }{6} \right)\text{ }A.\)
D. \(i=4\sqrt{2}cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\text{ }A~.\)
-
Câu 33:
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phân tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt điện áp \(u={{U}_{0}}sin\left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)\) lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức \(i={{I}_{0}}sin\left( \omega t-\frac{\pi }{3} \right).\) Đoạn mạch AB chứa
A. tụ điện.
B. điện trở thuần.
C. cuộn dây thuần cảm (cảm thuần).
D. cuộn dây có điện trở thuần.
-
Câu 34:
Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở R. Đặt vào hai đầu R một điện áp có biểu thức \(u={{U}_{0}}sin\left( \omega t \right)\text{ }V\) thì cường độ dòng điện đi qua mạch có biểu thức \(i={{I}_{0}}sin\left( \omega t+\varphi \right)\,\,\left( A \right),\) trong đó I0 và ω được xác định bởi các hệ thức tương ứng là
A. \({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{R}\text{ }v\grave{a}\text{ }\varphi =\frac{-\pi }{2}.\)
B. \({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{R}\text{ }v\grave{a}\text{ }\varphi =0.\)
C. \({{I}_{0}}=\frac{U}{R}\text{ }v\grave{a}\text{ }\varphi =0.\)
D. \({{I}_{0}}=\frac{U}{2R}\text{ }v\grave{a}\text{ }\varphi =0.\)
-
Câu 35:
Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều có điện trở R
A. Nếu hiệu điện thế ở hai đầu điện trở có biểu thức \(u={{U}_{0}}sin(\omega t+\varphi )\text{ }\left( V \right)\] thì \[i={{I}_{0}}sin\omega t\text{ }\left( A \right).\)
B. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và điện áp hiệu dụng được biểu diễn theo công thức \(U=\frac{I}{R}.\)
C. Dòng điện qua điện trở và điện áp hai đầu điện trở luôn cùng pha.
D. Pha của dòng điện qua điện trở luôn bằng không.
-
Câu 36:
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}sin(\omega t)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch là i. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở cùng thời điểm, dòng điện i chậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp u.
B. Dòng điện i luôn ngược pha với điện áp u.
C. Ở cùng thời điểm, điện áp u chậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với dòng điện i.
D. Dòng điện i luôn cùng pha với điện áp u.
-
Câu 37:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì
A. tần số của dòng điện trong đoạn mạch khác tần số của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. dòng điện xoay chiều không thể tồn tại trong đoạn mạch.
C. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
-
Câu 38:
Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm kháng, điện áp ở hai đầu cuộn cảm có biểu thức \(u={{U}_{0}}sin\left( \omega t \right)\text{ }V\) thì cường độ dòng điện đi qua mạch có biểu thức \(i={{I}_{0}}sin(\omega t+\varphi )\text{ }\left( A \right).\) Trong đó I0 và φ được xác định bởi các hệ thức nào sau đây?
A. \({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{\omega L}\text{ }v\grave{a}\,\,\varphi =\frac{\pi }{2}.\)
B. \({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{\omega tL}\text{ }v\grave{a}\,\,\varphi =\frac{\pi }{2}.\)
C. \({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{\omega L}\text{ }v\grave{a}\,\,\varphi =0.\)
D. \({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{\omega L}\text{ }v\grave{a}\,\,\varphi =-\frac{\pi }{2}.\)
-
Câu 39:
Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm.
A. Cảm kháng của cuộn dây tỉ lệ với điện áp đặt vào nó.
B. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm kháng chậm pha hơn dòng điện một góc 90°.
C. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm kháng nhanh pha hơn dòng điện một góc \(\frac{\pi }{2}.\)
D. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều qua cuộn dây được tính bằng công thức \(I=U.L.\omega .\)
-
Câu 40:
Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều có tụ điện.
A. Tụ điện cho dòng điện xoay chiều và một chiều đi qua.
B. Điện áp giữa hai đầu tụ điện luôn sớm pha so với dòng điện qua tụ một góc \(\frac{\pi }{2}.\)
C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều qua tụ điện được tính bằng công thức \(I={{U}_{0}}C\omega .\)
D. Điện áp giữa hai đầu tụ điện luôn chậm pha so với dòng điện qua tụ một góc \(\frac{\pi }{2}.\)
-
Câu 41:
Trong mạch xoay chiều chỉ có tụ điện C thì dung kháng có tác dụng
A. làm điện áp nhanh pha hơn dòng điện một góc \(\frac{\pi }{2}.\)
B. làm điện áp cùng pha với dòng điện.
C. làm điện áp trễ pha hơn dòng điện một góc \(\frac{\pi }{2}.\)
D. độ lệch pha của điện áp và cường độ dòng điện tuỳ thuộc vào giá trị của điện dung C.
-
Câu 42:
Mạch điện có điện trở R. Cho dòng điện xoay chiều là \(i={{I}_{0}}sin\omega t\text{ }\left( A \right)\) chạy qua thì điện áp u giữa hai đầu R sẽ
A. sớm pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2}\) và có biên độ \({{U}_{0}}={{I}_{0}}R.\)
B. cùng pha với i và có biên độ \({{U}_{0}}={{I}_{0}}R.\)
C. khác pha với i và có biên độ \({{U}_{0}}={{I}_{0}}R.\)
D. chậm pha với i một góc \(\frac{\pi }{2}\) và có biên độ \({{U}_{0}}={{I}_{0}}R.\)
-
Câu 43:
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
A. sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện.
B. trễ pha \(\frac{\pi }{4}\) so với cường độ dòng điện .
C. trễ pha so \(\frac{\pi }{2}\) với cường độ dòng điện.
D. sớm pha \(\frac{\pi }{4}\) so với cường độ dòng điện.
-
Câu 44:
Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm hệ số tự cảm L, tần số góc của dòng điện là ω?
A. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hay trễ pha so với cường độ dòng điện tùy thuộc vào thời điểm ta xét.
B. Tổng trở của đoạn mạch bằng \(\frac{1}{L\omega }.\)
C. Điện áp trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện.
D. Mạch không tiêu thụ công suất.
-
Câu 45:
Tác dụng của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều là
A. gây cảm kháng nhỏ nếu tần số dòng điện lớn.
B. gây cảm kháng lớn nếu tần số dòng điện lớn.
C. ngăn cản hoàn toàn dòng điện xoay chiều.
D. chỉ cho phép dòng điện đi qua theo một chiều.
-
Câu 46:
Cách phát biếu nào sau đây là không đúng?
A. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp.
B. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp.
C. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, dòng điện biến thiên chậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp.
D. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, điện áp biến thiên sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với dòng điện.
-
Câu 47:
Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm tăng lên 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm
A. tăng lên 2 lần.
B. tăng lên 4 lần.
C. giảm đi 2 lần.
D. giảm đi 4 lần.
-
Câu 48:
Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện
A. tăng lên 2 lần.
B. tăng lên 4 lần.
C. giảm đi 2 lần.
D. giảm đi 4 lần.
-
Câu 49:
Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là
A. \({{Z}_{L}}=2\pi fL.\)
B. \({{Z}_{L}}=\pi fL.\)
C. \({{Z}_{L}}=\frac{1}{2\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ f }\!\!~\!\!\text{ L}}.\)
D. \({{Z}_{L}}=\frac{1}{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ f }\!\!~\!\!\text{ L}}.\)
-
Câu 50:
Công thức xác định dung kháng của tụ điện C đối với tần số f là
A. \({{Z}_{c}}=2\pi fC.\)
B. \({{Z}_{c}}=\pi fC.\)
C. \({{Z}_{C}}=\frac{1}{2\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ f }\!\!~\!\!\text{ C}}.\)
D. \({{Z}_{C}}=\frac{1}{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ f }\!\!~\!\!\text{ C}}.\)