JavaScript is required
Danh sách đề

1400+ câu hỏi trắc nghiệm Dược lý - Phần 23

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

1.Thuốc không có nguồn gốc từ:

A.

Thực vật

B.

Kim loại

C.

Chất tổng hợp

D.

Khoáng vật

Đáp án
Thuốc có nguồn gốc rất đa dạng, bao gồm từ thực vật (ví dụ: các loại thảo dược), kim loại (ví dụ: vàng trong một số bài thuốc cổ truyền), chất tổng hợp (ví dụ: paracetamol, ibuprofen), và khoáng vật (ví dụ: than hoạt tính). Vì vậy, không có đáp án nào trong số các lựa chọn trên là loại trừ hoàn toàn khả năng là nguồn gốc của thuốc. Tuy nhiên, theo cách diễn đạt thông thường và phổ biến nhất, 'thuốc' thường không được hiểu là có nguồn gốc thuần túy từ kim loại. Do đó, phương án 'Kim loại' có vẻ ít phù hợp nhất so với các phương án còn lại. Trong trường hợp này, cần xem xét lại câu hỏi để có thể đưa ra một đáp án xác định. Vì các lựa chọn đều có thể là nguồn gốc của thuốc, không có đáp án đúng trong các lựa chọn được đưa ra.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

1.Thuốc không có nguồn gốc từ:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thuốc có nguồn gốc rất đa dạng, bao gồm từ thực vật (ví dụ: các loại thảo dược), kim loại (ví dụ: vàng trong một số bài thuốc cổ truyền), chất tổng hợp (ví dụ: paracetamol, ibuprofen), và khoáng vật (ví dụ: than hoạt tính). Vì vậy, không có đáp án nào trong số các lựa chọn trên là loại trừ hoàn toàn khả năng là nguồn gốc của thuốc. Tuy nhiên, theo cách diễn đạt thông thường và phổ biến nhất, 'thuốc' thường không được hiểu là có nguồn gốc thuần túy từ kim loại. Do đó, phương án 'Kim loại' có vẻ ít phù hợp nhất so với các phương án còn lại. Trong trường hợp này, cần xem xét lại câu hỏi để có thể đưa ra một đáp án xác định. Vì các lựa chọn đều có thể là nguồn gốc của thuốc, không có đáp án đúng trong các lựa chọn được đưa ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: D

Phản ứng dị ứng được chia thành 4 typ, mỗi typ có cơ chế và biểu hiện lâm sàng khác nhau:

  • Typ I (Phản ứng phản vệ): Gây ra bởi IgE, dẫn đến giải phóng histamin và các chất trung gian gây viêm khác từ tế bào mast và bạch cầu ái kiềm.
  • Typ II (Phản ứng hủy tế bào): Liên quan đến kháng thể IgG hoặc IgM gắn vào kháng nguyên trên bề mặt tế bào, dẫn đến hủy tế bào thông qua bổ thể hoặc độc tính tế bào phụ thuộc kháng thể (ADCC).
  • Typ III (Phản ứng Arthus): Hình thành phức hợp miễn dịch (kháng nguyên-kháng thể) lắng đọng trong mô, kích hoạt bổ thể và gây viêm.
  • Typ IV (Phản ứng nhạy cảm muộn): Trung gian bởi tế bào T, đặc biệt là tế bào T helper (Th1), giải phóng cytokine và gây viêm.

Do đó, đáp án đúng là: Ia, IIc, IIId, IVb

Câu 3:

Chọn câu đúng.Về mặt cấu trúc, xy náp được chia làm:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn câu đúng về cấu trúc của xy náp. - Phương án 1: Nêu đúng xy náp thần kinh-thần kinh, xy náp điện nhưng lại nói dẫn truyền bằng cơ chế điện học là đúng. - Phương án 2: Nêu đúng xy náp thần kinh-thần kinh, xy náp thần kinh - cơ quan. - Phương án 3: Nêu đúng xy náp thần kinh - cơ quan, xy náp điện dẫn truyền bằng cơ chế điện học là đúng. - Phương án 4: Xy náp điện dẫn truyền bằng cơ chế điện học, xy náp hóa dẫn truyền bằng cơ chế hóa học là đúng. Vậy đáp án đúng nhất là xy náp điện dẫn truyền bằng cơ chế điện học, xy náp hóa dẫn truyền bằng cơ chế hóa học.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Diazepam là một loại thuốc thuộc nhóm benzodiazepine, được sử dụng rộng rãi để điều trị các chứng lo âu và mất ngủ. Pramipexol là thuốc điều trị bệnh Parkinson. Cocain là chất kích thích gây nghiện, không có tác dụng giải lo âu hoặc gây ngủ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu hỏi yêu cầu xác định thuốc lợi tiểu nào hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Để trả lời câu này, cần xem xét đặc tính hấp thu của từng loại thuốc:

A. Mannitol: Là một loại đường, thường được sử dụng đường tĩnh mạch để tạo áp lực thẩm thấu, ít hấp thu qua đường tiêu hóa.

B. Acetazolamid: Là thuốc ức chế carbonic anhydrase, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

C. Furosemide: Là thuốc lợi tiểu quai, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

D. B, C đúng: Vì cả Acetazolamid và Furosemide đều hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu 6:

 Chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Tác dụng dược lý ngoài tim của thuốc glycosid tim:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Nhóm thuốc duy nhất dùng để phòng ngừa viêm dạ dày do stress:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Thuốc nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm aminoglycosides:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Câu nào sau đây sai đối với Polymyxine:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Câu sai khi nói về Ephedrin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Neostigmin ( Prostigmine) được dùng để:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Chọn câu sai: Fentanyl

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chọn câu trả lời đúng, nguyên tắc điều trị ung thư:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chọn câu trả lời đúng, thuốc làm thay đổi đáp ứng miễn dịch gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Chỉ định của thuốc Oxomemazin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Họ Betalactam có tác dụng phụ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Lĩnh vực nghiên cứu của dược lực học:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chống chỉ định của các thuốc an thần kinh là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Tác động nào không do Digoxin gây ra: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Dạng có hoạt tính của vitamin D là:

 
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Hoạt tính kháng viêm của glucocorticoid do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Thụ thể tác động của GABA là: Thụ thể liên kết protein G.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chỉ định của calcitonin được sử dụng trong điều trị loãng xương là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Kháng sinh nên uống 1 giờ trước khi ăn, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Nguồn gốc tạo ra kháng sinh được ghi dưới đây, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Dược động học của các tetracyclin dưới đây là đúng, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Thuốc nào làm mất tác dụng của Heparine:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Wafarine là loại kháng Vitamin K có khoảng thời gian tác dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Heparine là thuốc chống đông dùng bằng đường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Thuốc kháng giáp do ức chế tổng hợp Thyroxin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Theo quy định của Tổ chức y tế thế giới, KST SR được gọi là kháng thuốc độ 1 khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Insulin có thể được tổng hợp nhờ kỹ thuật tái tổ hợp ADN thông qua nuôi cấy:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Mục đích sử dụng Hormon trên lâm sàng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP