Trắc nghiệm Mặt cầu Toán Lớp 12
-
Câu 1:
Trong không gian, cho bốn mặt cầu có bán kính lần lượt là 2,3,3,2(đơn vị độ dài) đôi một tiếp xúc ngoài với nhau. Mặt cầu nhỏ nhất tiếp xúc ngoài với cả bốn mặt cầu nói trên có bán kính bằng
A. \(\frac{6}{{11}}\)
B. \(\frac{3}{7}\)
C. \(\frac{7}{{15}}\)
D. \(\frac{5}{9}\)
-
Câu 2:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {0;{\rm{ }}1;{\rm{ }}1} \right), B\left( {3;{\rm{ }}0; – 1} \right), C\left( {0;{\rm{ }}21; – 19} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 1\). \(M\left( {a;{\rm{ }}b;{\rm{ }}c} \right)\) là điểm thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\) sao cho biểu thức \(T = 3M{A^2} + 2M{B^2} + M{C^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính tổng a + b + c.
A. \(a + b + c = \frac{{14}}{5}\)
B. a + b + c = 0
C. \(a + b + c = \frac{{12}}{5}\)
D. a + b + c = 12
-
Câu 3:
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 1,\left( {{S_2}} \right):{x^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} + {z^2} = 4\) và các điểm \(A\left( {4;0;0} \right), B\left( {\frac{1}{4};0;0} \right), C\left( {1;4;0} \right), D\left( {4;4;0} \right)\). Gọi M là điểm thay đổi trên \(\left( {{S_1}} \right)\), N là điểm thay đổi trên \(\left( {{S_2}} \right)\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q = MA + 2ND + 4MN + 4BC là
A. \(2\sqrt {265}\)
B. \(\sqrt {265}\)
C. \(3\sqrt {265}\)
D. \(4\sqrt {265}\)
-
Câu 4:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 4y – 4 = 0\) và hai điểm \(A(4;2;4),\,\,B(1;4;2)\). MN là dây cung của mặt cầu thỏa mãn \(\overrightarrow {MN}\) cùng hướng với \(\vec u = (0;1;1)\) và \(MN = 4\sqrt 2\). Tính giá trị lớn nhất của \(\left| {AM – BN} \right|\).
A. \(\sqrt {41}\)
B. 7
C. \(4\sqrt 2\)
D. \(\sqrt {17}\)
-
Câu 5:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\left( {0\,;\, – 1\,;\,3} \right),B\left( { – 2\,;\, – 8\,;\, – 4} \right), C\left( {2\,;\, – 1\,;\,1} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 14\). Gọi \(M\left( {{x_M}\,;\,{y_M}\,;\,{z_M}} \right)\) là điểm trên \(\left( S \right)\) sao cho biểu thức \(\left| {3\overrightarrow {MA} – 2\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính \(P = {x_M} + {y_M}\).
A. P = 0
B. P = 6
C. \(P = \sqrt {14}\)
D. \(P = 3\sqrt {14}\)
-
Câu 6:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right){\rm{: }}{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x – 4y – 2z + \frac{9}{2} = 0\) và hai điểm \(A\left( {0;2;0} \right), B\left( {2; – 6; – 2} \right)\). Điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\) thuộc \(\left( S \right)\) thỏa mãn \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} \) có giá trị nhỏ nhất. Tổng a + b + c bằng
A. -1
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 7:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { – 2;2; – 2} \right); B\left( {3; – 3;3} \right)\). Điểm M trong không gian thỏa mãn \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{2}{3}\). Khi đó độ dài OM lớn nhất bằng
A. \(6\sqrt 3\)
B. \(5\sqrt 3\)
C. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\)
D. \(12\sqrt 3\)
-
Câu 8:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình là \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 2y – 6z + 7 = 0\). Cho ba điểm A, M, B nằm trên mặt cầu \(\left( S \right)\) sao cho. Diện tích tam giác AMB có giá trị lớn nhất bằng?
A. 5
B. 2
C. \(4\pi\)
D. 4
-
Câu 9:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):\,{(x – 1)^2} + (y – 2){}^2 + {(z + 1)^2} = 9\) và hai điểm \(A(4\,;\,3\,;\,1), B(3\,;\,1\,;\,3); M\) là điểm thay đổi trên (S). Gọi \(m,\,n\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 2M{A^2} – M{B^2}\). Xác định m – n.
A. 64
B. 68
C. 60
D. 48
-
Câu 10:
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = 4\). Gọi \(N\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) là điểm thuộc \(\left( S \right)\) sao cho khoảng cách từ điểm N đến mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) lớn nhất. Giá trị của biểu thức \(P = {x_0} + {y_0} + {z_0}\) bằng
A. 8
B. 6
C. 5
D. 3
-
Câu 11:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 27\). Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng đi qua hai điểm \(A\left( {0;\,0;\, – 4} \right), B\left( {2;\,0;\,0} \right)\) và cắt \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là đường tròn \(\left( C \right)\) sao cho khối nón đỉnh là tâm của \(\left( S \right)\) và đáy là là đường tròn \(\left( C \right)\) có thể tích lớn nhất. Biết rằng \(\left( \alpha \right):ax + by – z + c = 0\), khi đó a – b + c bằng
A. -4
B. 8
C. 0
D. 2
-
Câu 12:
Cho mặt phẳng \(\left( P \right):2{\rm{x}} + 2y – 2{\rm{z}} + 15 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2y – 2{\rm{z}} – 1 = 0.\) Khoảng cách nhỏ nhất từ một điểm thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) đến một điểm thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\) là
A. \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\)
B. \(\sqrt 3\)
C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
-
Câu 13:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 25\) và hình nón \(\left( H \right)\) có đỉnh \(A\left( {3;2; – 2} \right)\) và nhận AI làm trục đối xứng với I là tâm mặt cầu. Một đường sinh của hình nón \(\left( H \right)\) cắt mặt cầu tại \(M,{\rm{ }}N\) sao cho AM = 3AN. Viết phương trình mặt cầu đồng tâm với mặt cầu \(\left( S \right)\) và tiếp xúc với các đường sinh của hình nón \(\left( H \right)\).
A. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = \frac{{71}}{3}\)
B. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = \frac{{70}}{3}\)
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = \frac{{74}}{3}\)
D. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = \frac{{76}}{3}\)
-
Câu 14:
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right):\,{x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = 25, \left( {{S_2}} \right):\,{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2y + 4z – 4 = 0\). Biết các tiếp tuyến chung của hai mặt cầu đồng phẳng với đường thẳng nối tâm của hai mặt cầu đi qua điểm cố định \(M\left( {a;b;c} \right)\). Tính \({a^2} + bc\) bằng
A. -44
B. 44
C. 54
D. -54
-
Câu 15:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z – 5} \right)^2} = 9\) và tam giác ABC với \(A(5;0;0),\,\,B(0;3;0),\,\,C(4;5;0)\). Tìm tọa độ điểm M thuộc cầu (S) sao cho khối tứ diên MABC có thể tích lớn nhất.
A. \(M\left( {0;0;3} \right)\)
B. \(M\left( {0;0;2} \right)\)
C. \(M\left( {2;3;8} \right)\)
D. \(M\left( {0;0; – 3} \right)\)
-
Câu 16:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxyz, cho bốn điểm \(A\left( {0; – 1;2} \right), B\left( {2; – 3;0} \right), C\left( { – 2;1;1} \right), D\left( {0; – 1;3} \right)\). Gọi \(\left( L \right)\) là tập hợp tất cả các điểm M trong không gian thỏa mãn \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MC} .\overrightarrow {MD} = 1\). Biết rằng \(\left( L \right)\) là một đường tròn, đường tròn đó có bán kính r bằng bao nhiêu?
A. \(r = \frac{{\sqrt {11} }}{2}\)
B. \(r = \frac{{\sqrt 7 }}{2}\)
C. \(r = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
D. \(r = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\)
-
Câu 17:
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(H\left( {1;\,2;\, – 2} \right)\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua H và cắt các trục Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho H là trực tâm tam giác ABC. Viết phương trình mặt cầu tâm O và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 81\)
B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\)
C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 9\)
D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 25\)
-
Câu 18:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{3}\) và \({d_2}:\frac{{x – 2}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z – 9}}{3}\). Mặt cầu có một đường kính là đoạn thẳng vuông góc chung của \({d_1}\) và \({d_2}\) có phương trình là:
A. \({\left( {x – \frac{{16}}{3}} \right)^2} + {\left( {y – \frac{2}{3}} \right)^2} + {\left( {z – 14} \right)^2} = 3\)
B. \({\left( {x – \frac{8}{3}} \right)^2} + {\left( {y – \frac{1}{3}} \right)^2} + {\left( {z – 7} \right)^2} = 12\)
C. \({\left( {x – \frac{8}{3}} \right)^2} + {\left( {y – \frac{1}{3}} \right)^2} + {\left( {z – 7} \right)^2} = 3\)
D. \({\left( {x – \frac{{16}}{3}} \right)^2} + {\left( {y – \frac{2}{3}} \right)^2} + {\left( {z – 14} \right)^2} = 12\)
-
Câu 19:
Cho điểm \(I\left( {1;7;5} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 6}}{{ – 1}} = \frac{z}{3}\). Phương trình mặt cầu có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho diện tích tam giác IAB bằng \(2\sqrt {6015} \) là
A. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 7} \right)^2} + {\left( {z – 5} \right)^2} = 2018.\)
B. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 7} \right)^2} + {\left( {z – 5} \right)^2} = 2019.\)
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 7} \right)^2} + {\left( {z – 5} \right)^2} = 2016.\)
D. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 7} \right)^2} + {\left( {z – 5} \right)^2} = 2017.\)
-
Câu 20:
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\left( d \right):\frac{{x – 1}}{3} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y – 2z + 2 = 0\). Gọi \(\left( S \right)\) là mặt cầu có tâm nằm trên đường thẳng \(\left( d \right)\), có bán kính nhỏ nhất, tiếp xúc với \(\left( P \right)\) và đi qua điểm \(A\left( {1; – 1;1} \right)\). Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) là
A. \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {z^2} = 1\)
B. \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = 1\)
C. \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = 1\)
D. \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {z^2} = 1\)
-
Câu 21:
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 2}}{3} = \frac{y}{6} = \frac{{z – 1}}{2}\) và điểm \(I\left( {1; – 2;5} \right)\). Mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông tại I có phương trình là:
A. \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {x – 5} \right)^2} = 40\)
B. \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {x – 5} \right)^2} = 49\)
C. \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {x – 5} \right)^2} = 69\)
D. \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {x – 5} \right)^2} = 64\)
-
Câu 22:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm I thuộc đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y + 3}}{1} = \frac{z}{2}\). Biết rằng mặt cầu \(\left( S \right)\) có bán kính bằng \(2\sqrt 2 \) và cắt mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) theo một đường tròn có bán kính bằng 2. Tìm tọa độ của điểm I.
A. \(I\left( {1; – 2;2} \right),{\rm{ }}I\left( { – 1;2; – 2} \right)\)
B. \(I\left( {1; – 2;2} \right),{\rm{ }}I\left( {5;2;10} \right)\)
C. \(I\left( {1; – 2;2} \right),{\rm{ }}I\left( {0; – 3;0} \right)\)
D. \(I\left( {5;2;10} \right),{\rm{ }}I\left( {0; – 3;0} \right)\)
-
Câu 23:
Trong không gian Oxyz, gọi \(\left( S \right)\) là mặt cầu có tâm I thuộc đường thẳng \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z – 1}}{4}\) và đi qua điểm \(M\left( {0;3;9} \right)\). Biết điểm I có hoành độ là số nguyên và cách đều hai mặt phẳng x – 2y + 2z + 2 = 0, 3x – 2 = 0. Phương trình của \(\left( S \right)\) là:
A. \({\left( {x – 6} \right)^2} + {\left( {y – 9} \right)^2} + {\left( {z – 13} \right)^2} = \sqrt {88}\)
B. \({\left( {x – 4} \right)^2} + {\left( {y – 6} \right)^2} + {\left( {z – 9} \right)^2} = 5\)
C. \({\left( {x – 6} \right)^2} + {\left( {y – 9} \right)^2} + {\left( {z – 13} \right)^2} = 88\)
D. \({x^2} + {y^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 73\)
-
Câu 24:
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {0; – 2;1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y – 2z + 3 = 0\). Biết mặt phẳng \(\left( P \right)\) cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là một đường tròn có diện tích là \(2\pi \). Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) là
A. \(\left( S \right):{x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 3\)
B. \(\left( S \right):{x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 1\)
C. \(\left( S \right):{x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 3\)
D. \(\left( S \right):{x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 2\)
-
Câu 25:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {2\,;\,0\,;\,1} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z – 2}}{1}\) là
A. \({\left( {x – 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 9\)
B. \({\left( {x – 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 4\)
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 24\)
D. \({\left( {x – 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 2\)
-
Câu 26:
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {2;0;0} \right), B\left( {0; – 3;0} \right)\) và \(C\left( {0;0;6} \right)\). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp OABC là:
A. \(\frac{7}{2}\)
B. \(\sqrt {11}\)
C. 11
D. \(\frac{7}{3}\)
-
Câu 27:
Mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\left( {1;2;4} \right)\) và tiếp xúc với mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right):{(x + 1)^2} + {y^2} + {(z – 2)^2} = 27\) có phương trình:
A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 3.\)
B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = \sqrt 3 .\)
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 4} \right)^2} = 3.\)
D. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 4} \right)^2} = \sqrt 3 .\)
-
Câu 28:
Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm I(1;2;0). Một mặt phẳng (P) cắt \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là một đường tròn \(\left( C \right)\) Biết diện tích lớn nhất của \(\left( C \right)\) bằng \(3\pi .\) Phương trình của \(\left( S \right)\) là
A. \({x^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {z^2} = 3.\)
B. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {z^2} = 3.\)
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9.\)
D. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {z^2} = 9.\)
-
Câu 29:
Viết phương trình mặt cầu tiếp xúc với cả ba mặt phẳng tọa độ và đi qua điểm M(2;1;1).
A. \(\left[ \begin{array}{l}{(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 1)^2} = 1\\{(x + 3)^2} + {(y + 3)^2} + {(z + 3)^2} = 9\end{array} \right.\)
B. \(\left[ \begin{array}{l}{(x – 1)^2} + {(y – 1)^2} + {(z – 1)^2} = 1\\{(x – 3)^2} + {(y – 3)^2} + {(z – 3)^2} = 9\end{array} \right.\)
C. \(\left[ \begin{array}{l}{(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 1)^2} = 3\\{(x + 3)^2} + {(y + 3)^2} + {(z + 3)^2} = 1\end{array} \right.\)
D. \(\left[ \begin{array}{l}{(x – 1)^2} + {(y – 1)^2} + {(z – 1)^2} = 3\\{(x – 3)^2} + {(y – 3)^2} + {(z – 3)^2} = 1\end{array} \right.\)
-
Câu 30:
Phương trình mặt cầu (S) đi qua \(A(1;2; – 4),{\rm{ }}B(1; – 3;1),{\rm{ }}C(2;2;3)\) và tâm \(I \in (Oxy)\) là.
A. \({(x + 2)^2} + {(y – 1)^2} + {z^2} = 26\)
B. \({(x + 2)^2} + {(y – 1)^2} + {z^2} = 9.\)
C. \({(x – 2)^2} + {(y – 1)^2} + {z^2} = 26.\)
D. \({(x – 2)^2} + {(y – 1)^2} + {z^2} = 9.\)
-
Câu 31:
Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) biết \(\left( S \right)\) có bán kính R = 3 và tiếp xúc với mặt phẳng Oxy tại điểm \(M\left( {1;2;0} \right)\).
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 4x – 2y – 6z + 5 = 0\)
B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x + 2y + 6z + 5 = 0\)
C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 4x – 2y – 6z + 11 = 0\)
D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x + 2y + 6z + 11 = 0\)
-
Câu 32:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( { – 1;2;3} \right)\) cắt mặt phẳng \(\left( \beta \right):2x – y + 2z – 8 = 0\) theo một hình tròn giao tuyến có chu vi bằng bằng \(8\pi \) có diện tích bằng
A. \(80\pi\)
B. \(50\pi\)
C. \(100\pi\)
D. \(25\pi\)
-
Câu 33:
Cho mặt phẳng (P):2x – y – 2z – 2 = 0 và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = – t\\y = 2t – 1\\z = t + 2\end{array} \right.\).
Viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm I thuộc d, I có hoành độ dương, biết I cách \(\left( P \right)\) một khoảng bằng 2 và \(\left( S \right)\) cắt \(\left( P \right)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 3.
A. \(\left( S \right):{\rm{ }}{\left( {x – \frac{{11}}{6}} \right)^2} + {\left( {y + \frac{2}{3}} \right)^2} + {\left( {z + \frac{1}{6}} \right)^2} = 13\)
B. \(\left( S \right):{\rm{ }}{\left( {x + \frac{1}{6}} \right)^2} + {\left( {y + \frac{2}{3}} \right)^2} + {\left( {z – \frac{{13}}{6}} \right)^2} = 13\)
C. \(\left( S \right):{\rm{ }}{\left( {x – \frac{{11}}{6}} \right)^2} + {\left( {y – \frac{2}{3}} \right)^2} + {\left( {z + \frac{1}{6}} \right)^2} = 13\)
D. \(\left( S \right):{\rm{ }}{\left( {x – \frac{{11}}{6}} \right)^2} + {\left( {y + \frac{2}{3}} \right)^2} + {\left( {z – \frac{1}{6}} \right)^2} = 13\)
-
Câu 34:
Cho \(I\left( {1; – 2;3} \right)\). Viết phương trình mặt cầu tâm I cắt trục Ox tại hai điểm A và B sao cho \(AB = 2\sqrt 3 \).
A. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 16\)
B. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 20\)
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 25\)
D. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 9\)
-
Câu 35:
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 3}}{{ – 1}}\) và mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm I có phương trình \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 18\). Đường thẳng d cắt \(\left( S \right)\) tại hai điểm A,B. Tính diện tích tam giác IAB.
A. \(\frac{{8\sqrt {11} }}{3}\)
B. \(\frac{{16\sqrt {11} }}{3}\)
C. \(\frac{{\sqrt {11} }}{6}\)
D. \(\frac{{8\sqrt {11} }}{9}\)
-
Câu 36:
Cho điểm \(I\left( {1;0;3} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{2}\). Phương trình mặt cầu (S) tâm I và cắt d tại hai điểm A, B sao cho \(\Delta IAB\) đều là:
A. \((S):{\left( {x – 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = \frac{{20}}{{27}}\)
B. \((S):{\left( {x – 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = \frac{{80}}{{27}}\)
C. \((S):{\left( {x – 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = \frac{{40}}{{27}}\)
D. \((S):{\left( {x – 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = \frac{{80}}{{27}}\)
-
Câu 37:
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(H\left( {1;\,2;\, – 2} \right)\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua H và cắt các trục Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho H là trực tâm tam giác ABC. Viết phương trình mặt cầu tâm O và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 81\)
B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\)
C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 9\)
D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 25\)
-
Câu 38:
Trong không gian Oxy, cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 2}}{3} = \frac{y}{6} = \frac{{z – 1}}{2}\) và điểm \(I\left( {1; – 2;5} \right)\). Lập phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông tại I.
A. \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {x – 5} \right)^2} = 40\)
B. \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {x – 5} \right)^2} = 49\)
C. \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {x – 5} \right)^2} = 69\)
D. \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {x – 5} \right)^2} = 64\)
-
Câu 39:
Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm là điểm \(I\left( {1\,;\, – 1\,;\,2} \right)\) và cắt mặt phẳng \(\left( P \right):2x – 2y + z + 3 = 0\) theo một đường tròn có bán kính bằng 4 có phương trình là
A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 5\)
B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 25\)
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = 25\)
D. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = 5\)
-
Câu 40:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { – 1\,;\,2\,;\,3} \right)\) và \(B\left( {2\,;\,0\,;\, – 2} \right)\). Phương trình mặt cầu có tâm nằm trên trục Ox và đi qua hai điểm A và $B có phương trình là
A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 13\)
B. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 13\)
C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = \sqrt {13}\)
D. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = \sqrt {13}\)
-
Câu 41:
Trong không gian Oxyz cho 4 điểm \(A\left( {1;\,1;0} \right),B\left( {3;1;2} \right),C\left( { – 1;1;2} \right),D\left( {1; – 1;2} \right)\). Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
A. \((S):{(x – 1)^2} + {(y – 1)^2} + {(z – 2)^2} = 4\)
B. \((S):{(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 2)^2} = 4\)
C. \((S):{(x – 1)^2} + {(y – 1)^2} + {(z – 2)^2} = 2\)
D. \((S):{(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 2)^2} = 4\)
-
Câu 42:
Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm I(1;1;2) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):x – 2y + z – 7 = 0\)
A. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = 36\)
B. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = 6\)
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = \sqrt 6 \)
D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 6\)
-
Câu 43:
Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) đi qua \(A\left( {1;1;3} \right)\), có tâm \(I \in {\rm{Oy}}\) và bán kính bằng \(\sqrt {10} \) là:
A. \({x^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {z^2} = \sqrt {10}\)
B. \({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = \sqrt {10}\)
C. \({x^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {z^2} = 10\)
D. \({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = 10\)
-
Câu 44:
Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1;2;3} \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là
A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 9.\)
B. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 14.\)
C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 14.\)
D. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 1.\)
-
Câu 45:
Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1; – 1;3} \right)\) và tiếp xúc với trục tung là
A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 10.\)
B. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 9.\)
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 10.\)
D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 9.\)
-
Câu 46:
Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1;2;3} \right)\) và tiếp xúc với trục hoành là
A. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 13.\)
B. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 5.\)
C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 9.\)
D. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 25.\)
-
Câu 47:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;0;1);B(2; – 1;0). Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm O và bán kính AB là:
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 9\)
B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 3\)
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 3\)
D. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 9\)
-
Câu 48:
Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1;2;3} \right)\) và thể tích bằng \(\frac{{256\pi }}{3}\). Phương trình của \(\left( S \right)\) là:
A. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 16\)
B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 16\)
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 8\)
D. \(\left( {x + 1} \right){}^2 + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 8\)
-
Câu 49:
Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1;2; – 4} \right)\) và diện tích bằng \(36\pi \). Phương trình của \(\left( S \right)\) là:
A. \({\left( {x – 1} \right)^2} + \left( {y – 2} \right){}^2 + {\left( {z + 4} \right)^2} = 9\)
B. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 4} \right)^2} = 9\)
C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 4} \right)^2} = 9\)
D. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 3\)
-
Câu 50:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {1;\,2;\, – 4} \right)\) và thể tích của khối cầu tương ứng bằng \(36\pi \)?
A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 4} \right)^2} = 9\)
B. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 9\)
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 3\)
D. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 4} \right)^2} = 9\)