999 câu trắc nghiệm Giải phẫu bệnh
Tổng hợp 999 câu hỏi trắc nghiệm Giải phẫu bệnh được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Y. Bộ câu hỏi bao gồm những vấn đề liên quan đến việc nghiên cứu các tổn thương và tìm hiểu mối liên quan mật thiết giữa những biến đổi hình thái và các rối loạn chức năng trên các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Hi vọng đây sẽ là nguồn kiến thức nền tảng giúp các bạn ôn tập và thi tốt trong các kì thi sắp tới.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Kết quả nghiên cứu cho thấy CIN 1 (tân sản nội biểu mô vảy độ 1 ) nếu không được điều trị thì..........% sẽ phát triển thành CIN 3
A. >10%
B. 20%
C. 30%
D. >50%
-
Câu 2:
Kết quả nghiên cứu cho thấy CIN 3( tân sản nội biểu mô vảy độ 3 ) nếu không được điều trị sẽ phát triển thành ung thư xâm nhập với tỷ lệ là:
A. >50%
B. >60%
C. >70%
D. >80%
-
Câu 3:
Về mô học, cổ ngoài cổ tử cung được cấu tạo biểu mô lát tầng là do:
A. Gồm có nhiều hàng tế bào và hàng dưới cùng hình dẹp
B. Gồm có nhiều hàng tế bào và hàng trên cùng hình dẹp
C. Gồm có nhiều hàng tế bào và hàng trên cùng hình trụ
D. Gồm có nhiều hàng tế bào và hàng dưới cùng nằm trên màng đáy
-
Câu 4:
Để chẩn đoán ung thư cổ tử cung cũng như tiên lượng bệnh, chủ yếu dựa vào:
A. Siêu âm bụng
B. Khám lâm sàng
C. Nội soi Tử cung
D. Sinh thiết mô bệnh học
-
Câu 5:
Bệnh nhân được sinh thiết cổ tử cung và chẩn đoán CIN 3, nghĩa là:
A. Tăng sản tế bào dạng đáy, dạng cận đáy chiếm gần hết bề dày của biểu mô
B. Tăng sản tế bào dạng đáy, dạng cận đáy chiếm 2/3 bề dày biểu mô
C. Tăng sản tế bào dạng đáy, dạng cận đáy chiếm 1/3 bề dày biểu mô
D. Các tế bào to nhỏ không đều, nhân lớn quái dị xâm nhập qua màng đáy
-
Câu 6:
Về mô học, lớp biểu mô phủ bề mặt trong của cổ tử cung trong là:
A. Biểu mô lát tầng sừng hóa
B. Biểu mô trụ tầng
C. Biểu mô trụ đơn
D. Biểu mô lát tầng không sừng hóa
-
Câu 7:
Cổ tử cung khi thăm khám bằng mỏ vịt, bình thường có màu:
A. Trắng xám
B. Đỏ sẫm
C. Hồng nhạt
D. Vàng nhạt
-
Câu 8:
Để chẩn đoán chính xác ung thư cổ tử cung, chủ yếu dựa vào:
A. Nội soi cổ tử cung
B. Tế bào học
C. Hóa mô miễn dịch
D. Mô bệnh học
-
Câu 9:
Trong các tác nhân nào dưới đây có nguy cơ cao gây tân sản nội biểu mô CTC?
A. Tác nhân do nấm
B. Tác nhân do virus
C. Tác nhân do vi trùng
D. Tác nhân do ký sinh trùng
-
Câu 10:
Bệnh nhân sinh thiết cổ tử cung, được chẩn đoán là CIN 1, nghĩa là:
A. Tăng sản tế bào dạng đáy và cận đáy chiếm gần hết bề dày biểu mô
B. Tăng sản tế bào dạng đáy va cận đáy chiếm 1/3 dưới bề dày của biểu mô
C. Tăng sản tế bào dạng đáy và cận đáy chiếm 2/3 bề dày của biểu mô
D. Thứ tự, sự sắp xếp lớp của các tế bào và cực tính của nó vẫn giữ nguyên
-
Câu 11:
Tần suất mắc bệnh viêm và ung thư cổ tử cung thường có liên quan đến yếu tố:
A. Yếu tố di truyền
B. Yếu tố nhóm máu
C. Yếu tố kinh tế
D. Yếu tố quan hệ tình dục
-
Câu 12:
Để chẩn đoán ung thư biểu mô tại chỗ cổ tử cung, chủ yếu dựa vào:
A. Khám lâm sàng
B. Tổn thương đại thể
C. Tổn thương vi thể
D. Nghiệm pháp Schiller
-
Câu 13:
U xơ tuyến tuyến vú thường kín đáo
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
U xơ tuyến quanh ống và u xơ tuyến nội ống là 2 hình thái có thể cùng tồn tại trong cùng một u
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
U vú là tổn thương quan trọng nhất của bệnh tuyến vú ở phụ nữ trong đó u dạng lá là u lành tính thường gặp
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Cần phân biệt ung thư biểu mô tế bào nhẫn với ung thư biểu mô nhầy vì phương pháp điều trị 2 loại này hoàn toàn khác nhau
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
U xơ - tuyến tuyến vú phát triển từ mô đệm xơ trong thùy tuyến chuyên biệt của tuyến vú và u có thể phát triển từ các vị trí khác
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Tăng nhẹ kích thước u vú có thể xảy ra vào giai đoạn đầu của mỗi vòng kinh và có thai có thể kích thích sự phát triển u
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
U dạng lá: Các u có độ mô học thấp hay gặp, có thể tái phát tại chỗ nhưng ít khi di căn. Các u có độ mô học cao hiếm gặp, có tính xâm lấn, tái phát và di căn
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Về vi thể nói chung, u dạng lá thường có kích thước từ vài cm đường kính tới những tổn thương lớn chiếm toàn bộ vú
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Người ta gọi là ung thư biểu mô trứng cá vì trên đại thể khi những ống này bị ép, các nút u hoại tử nổi lên như khi nặn mụn trứng cá
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Khoảng 25 - 30% ung thư biểu mô thùy tại chỗ tiến triển thành ung thư biểu mô thùy xâm nhập.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Ung thư biểu mô ống xâm nhập: 95% các trường hợp được xếp vào loại ung thư biểu mô ống kinh điển
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Chẩn đoán phân biệt chính của ung thư biểu mô thùy xâm nhập là ung thư biểu mô thùy tại chỗ
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Viêm cổ tử cung do vi trùng thường ít khi gây viêm nội mạc thân tử cung và viêm thành âm đạo?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Viêm cổ tử cung do Trichomonas Vaginalis, dịch khí hư có đặc điểm nhiều bọt trắng, ngứa, soi tươi phát hiện nhiều trùng roi của nhóm này
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 27:
Viêm cổ tử cung thường gặp phụ nữ độ tuổi sinh đẻ:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Về giải phẫu sinh lý, cổ tử cung nối liền giữa thân tử cung và âm đạo gồm 2 phần: Phần nằm trên âm đạo và phần nằm trong âm đạo, không có vai trò chứa đựng và phát triển thai nhi
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 29:
Trong các ung thư của đường sinh dục nữ thì ung thư cổ tử cung đứng vị trí thứ 2 sau ung thư buồng trứng?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
Mọi loạn sản cổ tử cung đều dẫn đến ung thư xâm nhập nếu không được điều trị tích cực?
A. Đúng
B. Sai