945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Một trái phiếu có mệnh giá là 1000 USD, lãi suất hiện hành là 12% năm, đang được mua bán với giá 1600 USD. Vậy lãi suất danh nghĩa của nó là bao nhiêu?
A. 13%.
B. 15%
C. 19,2%
D. 19%
-
Câu 2:
Một trái phiếu có thể chuyển đổi được mua theo mệnh giá là 1000 USD, giá chuyển đổi là 125 USD. Vậy tỷ lệ chuyển đổi là:
A. 2
B. 8
C. 12
D. 20
-
Câu 3:
Hiện tại giá cổ phiếu KHA trên thị trường chứng khoán Việt Nam là 45.700 đồng/cổ phiếu, biên độ giao động đối với cổ phiếu quy định là +- 5%, đơn vị yết giá là 100 đồng. Trong phiên giao dịch tiếp theo, giá nào mà nhà đầu tư đưa ra dưới đây là hợp lệ?
A. 43.415 đồng
B. 47.100 đồng
C. 46.150 đồng
D. 48.100 đồng
-
Câu 4:
Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành được 600.000 cổ phiếu, vừa qua công ty đã mua lại 40.000 cổ phiếu thường. Như vậy công ty X có bao nhiêu cổ phiếu thường đang lưu hành?
A. 40.000
B. 560.000
C. 600.000
D. 1.000.000
-
Câu 5:
Phiên đóng cửa tuần này của thị trường chứng khoán Việt Nam, VN – Index là 237.78 điểm, tăng 2,64 điểm so với phiên đóng của tuần trước, tức là mức tăng tương đương với:
A. 1,12%
B. 1,11%
C. 1,0%
D. 1,2%
-
Câu 6:
Tại sở giao địch, trong phiên giao dịch sau khi tập hợp được các lệnh mua và bán cổ phiếu X nhận thấy như sau:
– Ở mức giá 275 có: khối lượng đặt mua là 720 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1.560 cổ phiếu;
– Ở mức giá 274 có: khối lượng đặt mua là 900 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1 440 cổ phiếu;
– Ở mức giá 273 có: Khối lượng đặt mua là 1200 cổ phiếu, và khối lượng đặt mua là bán 1300 cổ phiếu;
– Ở mức giá 272 có: Khối lượng đặt mua là 1400 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 640 cổ phiếu.
Vậy giá được xác định cho phiên giao dịch này của cổ phiếu X sẽ là:
A. 272
B. 273
C. 274
D. 275
-
Câu 7:
Cổ phiếu X có mức tăng trưởng g bằng 0, cổ tức nhận được hàng năm là 2.000đ. Với mức tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%/năm thì giá cổ phiếu X được xác định là:
A. 20.000 đồng
B. 10.000 đồng
C. 15.000 đồng
D. 21.000 đồng
-
Câu 8:
Một trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, lãi suất 5%/năm, thời hạn trái phiếu 3 năm, thanh toán theo mệnh giá vào cuối kỳ hạn. Nếu lãi suất yêu cầu là 6% thì giá trái phiếu sẽ là:
A. 500.000 đồng
B. 490.000 đồng
C. 486.634,9 đồng
D. 499.602,6 đồng
-
Câu 9:
Một nhà đầu tư bán 100 cổ phiếu X với giá 24.000 đồng/cổ phiếu. Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền nhà đầu tư đó thu được là:
A. 2.400.000 đồng
B. 2.412.000 đồng
C. 2.388.000 đồng
D. 2.410.000 đồng
-
Câu 10:
Một nhà đầu tư mua được 200 cổ phiếu Y với giá 50.000đ/cổ phiếu. Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư phải trả là:
A. 10.000.000 đồng
B. 10.050.000 đồng
C. 9.950.000 đồng
D. 10.500.000 đồng
-
Câu 11:
Giả sử cổ phiếu A đang có giá ở phiên giao dịch trước là 101.000 đồng, theo quy định yết giá của Việt Nam hiện nay, giá mà bạn trả trong phiên giao dịch này như thế nào là hợp lệ:
A. 101.500 đồng
B. 100.000 đồng
C. 106.050 đồng
D. 95.000 đồng
-
Câu 12:
Công ty X đang cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/cổ phiếu. Lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD/cổ phiếu, lệ phí cho nhà bảo lãnh là 0,2 USD/cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD/cổ phiếu, như vậy, giá mà công chúng phải trả khi mua một cổ phiếu là:
A. 13,75 USD
B. 14 USD
C. 15 USD
D. 14,5 USD
-
Câu 13:
Nhà đầu tư tổ chức là:
A. Công chúng đầu tư
B. Các tổ chức kinh tế
C. Quỹ đầu tư
D. Các công ty
-
Câu 14:
Có phiếu ưu đãi cổ tức được trả cổ tức theo:
A. Tỷ lệ cố định
B. Mức cổ tức cao hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông
C. Tỷ lệ cố định cao hơn trái tức
D. Tỷ lệ tuyệt đối tối đa
-
Câu 15:
Một trong những điều kiện công ty trả cổ tức là:
A. Có lãi trong kỳ
B. Có lãi tích lũy lại
C. Có thặng dư vốn
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 16:
Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu là:
A. Tiền lãi định kỳ
B. Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu
C. Lãi của lãi trái phiếu
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 17:
Quỹ đầu tư chứng khoán của Việt Nam là quỹ:
A. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản vào quỹ
B. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản vào quỹ
C. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản vào quỹ
D. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản vào quỹ
-
Câu 18:
Phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật Việt Nam là:
A. Chào bán cho ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành
B. Chào bán chứng khoán có thể chuyển nhượng được
C. Chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp
D. Cả a và b
-
Câu 19:
Tổ chức bảo lãnh phát hành ở Việt Nam chỉ được bảo lãnh cho một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá:
A. 20% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
B. 25% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
C. 30% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
D. 35% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
-
Câu 20:
Chứng nhận đăng ký phát hành chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp nào?
A. Sai sót trong bản cáo bạch gây thiệt hại cho nhà đầu tư
B. Phát hành chỉ đạt 85% số lượng chứng khoán được phát hành
C. Chỉ đạt được 50 nhà đầu tư
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 21:
Một trái phiếu có mệnh giá 10.000 USD, thời hạn 2 năm, lãi suất 5%/năm. Nếu lãi suất yêu cầu là 10%/năm thì giá của trái phiếu sẽ là:
A. 9.132,23 USD
B. 9.005 USD
C. 10.005 USD
D. 10.132 USD
-
Câu 22:
Cổ phiếu X có tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng không đổi theo các nhà phân tích chứng khoán là 8%/năm. Cổ tức được trả trong lần gần nhất là 2 USD. Nếu nhà đầu tư có ý định bán cổ phiếu đi sau khi đã nhận cổ tức của năm thì phải bán với giá bao nhiêu biết rằng tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm:
A. 58,32 USD
B. 54 USD
C. 55 USD
D. 58 USD
-
Câu 23:
Sau khi có quyết định hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng:
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
-
Câu 24:
Hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
A. Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty kể từ ngày niêm yết
B. Ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
C. Ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 25:
Biên độ giao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
A. Bộ trưởng bộ tài chính quy định.
B. Chủ tịch ủy ban chứng khoán nhà nước quy định
C. Thống đốc ngân hàng Nhà nước quy định
D. Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khoán quy định
-
Câu 26:
Thời hạn công bố thông tin về báo cáo tài chính năm của tổ chức niêm yết chậm nhất là:
A. 5 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
B. 10 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
C. 15 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
D. 20 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
-
Câu 27:
Khi tiến hành tự doanh chứng khoán, công ty chứng khoán không được:
A. Đầu tư trên 20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết
B. Đầu tư vào cổ phiếu của công ty đang có sở hữu 50% vốn điều lệ của công ty chứng khoán.
C. Đầu tư 15% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức không niêm hết.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 28:
Công ty chứng khoán phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu trên tổng vốn nợ điều chỉnh là:
A. 3%
B. 5%
C. 6%
D. 8%
-
Câu 29:
Công ty chứng khoán phải báo cáo ủy ban chứng khoán khi vốn khả dụng thấp hơn quy định trong vòng:
A. 24 giờ kể từ khi phát hiện
B. 32 giờ kể từ khi phát hiện
C. 40 giờ kể từ khi phát hiện
D. 48 giờ kể từ khi phát hiện